Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải (Đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi hòa tan hoàn toàn một lượng CuO có màu đen vào dung dịch HNO 3 thì dung dịch thu được có màu
Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng
Cho hỗn hợp gồm CH 3 COOCH 3 và C 6 H 5 COOCH 3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO 2 ra khỏi gang?
Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K 2 CO 3 , FeCl 2 , NaCl, CrCl 3 . Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH) 2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
Cho các phát biểu sau:
(1) Poli (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.
(2) Cao su tổng hợp là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên.
(3) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở t 0 cao.
(4) Các amin đều độc.
(5) Dầu mỡ sau khi rán, không được dùng để tái chế thành nhiên liệu. Số phát biểu đúng là
Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ phân tích có chứa bột X là oxit của crom và có màu đỏ thẫm. Khi X gặp hơi rượu sẽ bị khử thành hợp chất Y có màu lục thẫm. Công thức hóa học của X là Y lần lượt là
Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được natri axetat và andehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp propilen.
(c) Ở điều kiện thường, trimetyl amin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng hợp H 2 .
Số phát biểu đúng là
Metyl acrylat có công thức phân tử là
Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch HCl | có phản ứng | không phản ứng | có phản ứng | có phản ứng |
Dung dịch NaOH | có phản ứng | không phản ứng | không phản ứng | có phản ứng |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 | không phản ứng | có phản ứng | không phản ứng | không phản ứng |
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức - COOH và - NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O : m N = 16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Hợp chất Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?
Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần (từ trái sang phải) là
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2 O 3 , ZnO, Fe 2 O 3 , nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời
Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1) CH 3 COONa + CO 2 + H 2 O
(2) (CH 3 COO) 2 Ca + Na 2 CO 3
(3) CH 3 COOH + NaHSO 4
(4) CH 3 COOH + CaCO 3
(5) C 17 H 35 COONa + Ca(HCO 3 ) 2
(6) C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O
(7) CH 3 COONH 4 + Ca(OH) 2
Số phản ứng không xảy ra là
Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:
Biết dung dịch Y hòa tan được Fe 2 O 3 . Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cẩn vừa đủ 2,385 mol O 2 , sinh ra 1,71 mol CO 2 . Phát biểu đúng là:
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sinh ra N 2 , 0,45 mol CO 2 và 0,375 mol H 2 O. Công thức phân tử của Y và Z lần lượt là
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO 3 và CaSO 3 :
Khí Y là
Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở với xúc tác H 2 SO 4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO 3 ) 2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y . Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
Hỗn hợp khí X gồm CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 3 H 6 . Đun nóng 12,8 gam X với 0,3 mol H 2 xúc tác bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y , thu được tỉ lệ khối lượng CO 2 và H 2 O bằng 22/13. Nếu cho hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z . Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br 2 0,5M. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 5,28 gam Mg vào a gam dung dịch H 2 SO 4 80%, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí SO 2 duy nhất; đồng thời thu được dung dịch X và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, thu được 73,34 gam kết tủa. Giá trị gần đúng của a là
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO 3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO 4 và 0,08 mol Fe(NO 3 ) 3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N 2 O và 0,06 mol CO 2 ; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tì khối của X so với He bằng A. Giá trị gần nhất với a là
M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đổng dẳng kế tiếp với số mol bằng nhau (M X < M Y ). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi (đktc) tạo ra 58,08 gam CO 2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O 2 . Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO 3 và H 2 SO 4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị cùa m là
Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B (M A < M B ) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đủ 3,584 lít H 2 (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 25,92 gam Ag và 8,52 gam hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là
Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với M A < M B < M C ; M B = 0,5(M A + M C )]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO 2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO 2 và 14,4 gam H 2 O. Hỗn hợp V phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của B trong T gần giá trị nào nhất?
X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O 2 , thu được Na 2 CO 3 , N 2 , H 2 O và 1,45 mol CO 2 . Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H 2 . Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với