Tổng hợp đề luyện thi THPTQG Hóa Học có lời giải ( Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H,O có CTPT trùng công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H 2 O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na 2 CO 3 ; 2,464 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam H 2 O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H 2 O thu được là
Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm M và M 2 O (M là kim loại kiềm) vào nước, thu được dung dịch X chứa 28 gam chất tan và 1,12 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
Chất X là anđehit mạch hở. Một thể tích hơi X cộng hợp tối đa ba thể tích khí H 2 , thu được chất Y. Một thể tích hơi Y tác dụng với Na dư, thu được một thể tích khí H 2 (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Chất x thuộc loại
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho các nhận xét sau:
(a) Phenol (C 6 H 5 OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
( b) Anđehit phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t o ) tạo ra ancol bậc một.
(c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO 3 tạo ra CO 2 .
(d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường.
(e) Anđehit fomic và phenol được dùng để tổng hợp nhựa novolac.
Số nhận xét đúng là
Mưa axit chủ yếu là do những chất thải sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xủ lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây ?
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO 3 ?
Cho các phản ứng:
(a) Cl 2 + NaOH →
(b) Fe 3 O 4 + HCl →
(c) KMnO 4 + HCl →
(d) FeO + HCl →
(e) CuO + HNO 3 →
(f) KHS + KOH →
Số phản ứng tạo ra hai muối là
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O 2 , bật tia lửa điện để đốt cháy toàn bộ hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số CTPT thoả mãn là
Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO 2 và 1,8a (mol) H 2 O. Hỗn hợp X có số mol 0,1 tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO 3 trong NH 3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là
Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl 2 phản ứng vừa đủ với X, thu được 11,65 gam, kết tủa và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
Sắp xếp các ion theo chiều giảm dần tính oxi hóa (từ trái qua phải)
Các tơ đều có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Cho 250 ml dung dịch X gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO 3 trong X là
Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 thì
Cho dãy chất: Ca 3 (PO 4 ) 2 , BaSO 4 , KNO 3 , CuO, Cr(OH) 3 , AgCl và BaCO 3 . Số chất trong dãy không tan trong dung dịch HNO 3 loãng là
Chất nào sau đây gây ra tính cứng tạm thời của nước?
Cho cân bằng 2NO 2 D N 2 O 4 (khí không màu) D H = -61,5 kJ. Nhúng bình đựng hỗn hợp NO 2 và N 2 O 4 vào bình đựng nước đá thì
Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 thu được chất rắn Y (KCl, K 2 MnO 4 , MnO 2 , KMnO 4 ) và O 2 . Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 19,893% theo khối lượng. Trộn lượng O 2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:4 thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết 0,528 gam cacbon bằng hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O 2 , N 2 , CO 2 , trong đó CO 2 chiếm 22% về thể tích. Biết trong không khí có 80% N 2 và 20% O 2 theo thể tích. Giá trị của m là
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O 2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu 2 S; 0,04 mol FeCO 3 và x mol FeS 2 bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ và dung dịch chỉ chứa muối của Cu 2+ , Fe 3+ với một anion. Giá trị của V là
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2s ?
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO 3 ) 2 0,2M và AgNO 3 0,1M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 3,86A. Thời gian điện phân đến khi thu được 1,72 gam kim loại ở catot là t giây. Giá trị của t là
Chất nào sau đây là hợp chất ion:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Hiđrat hóa anken (có xúc tác) thu được một ancol duy nhất có công thức C 4 H 9 OH. Anken là
Cho 1 miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng. Bọt khí H 2 sẽ bay ra nhanh hơn khi ta thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau?
Cho khí H 2 S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl 3 , AlCl 3 , NH 4 Cl, CuCl 2 thu được kết tủa X. Thành phần của X là:
A có công thức phân tử C 7 H 8 O. Khi phản ứng với dd Br 2 dư tạo thành sản phẩm B có M B –M A =237.Số chất A thỏa mãn là:
Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 18. Số mol HNO 3 bị khử trong quá trình trên là
Cho 1 (mol) axit T tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư thu được 1 (mol) CO 2 . Số nhóm chức của T là
Ba chất hữu cơ mạch hở X , Y , Z có cùng công thức phân tử C 3 H 4 O 2 và có các tính chất sau: X , Y đều có phản ứng cộng hợp với Br 2 , cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, thu được tối đa 4 mol Ag. Các chất X , Y , Z lần lượt là
Một nguyên tử có kí hiệu . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nguyên tố natri thuộc
Este X có công thức phân tử là C 9 H 8 O 2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br 2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối lượng muối trong Y là:
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO 2 . Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Điểm giống nhau của glucozơ và saccarozơ là
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly?
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO 2 , H 2 O và N 2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
X là hỗn hợp kim loại Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12,32 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:
Tên gọi nào sau đây đúng với C 2 H 5 -NH 2
Cho hình vẽ mô tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết sự vai trò của CuSO 4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
Biết các khí có cùng số mol. Nghiêng ống nghiệm để nước ở nhánh A chảy hết sang nhánh B. Xác định thành phần của chất khí sau phản ứng
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 , không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn lượng ancol Y bên trên , thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Giá trị của a và m lần lượt là
Oxi hóa 25,6 gam CH 3 OH, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, HCOOH, H 2 O và CH 3 OH dư, biết rằng có 75% lượng CH 3 OH ban đầu đã bị oxi hoá. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, thu được m gam Ag.
- Phần hai phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M.
Giá trị của m là
Phản ứng nào đúng ?
Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Hỗn hợp khí nào dưới đây tồn tại ở điều kiện thường?
Đ ốt cháy hoàn toàn 0,2 m ol m ột ancol đ ơn chức X trong 31,36 lít O 2 (dư) (đktc), thu đư ợc tổng số mol các khí và h ơi bằng 2 mol. Ancol X có số đồng phân cấu tạo là