Tổng hợp bộ đề luyện thi môn Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 12)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đặt hiệu điện thế U vào giữa hai bản của tụ điện có điện dung C thì điện tích mà tụ tích được là

Câu 2 :

Dao động cơ tắt dần

Câu 3 :

Nguyên tắc hoạt động của mạch dao động điện từ LC dựa trên hiện tượng

Câu 4 :

Tác nhân chủ yếu làm đen da (cháy nắng) bạn Tiểu Đạt vào mùa hè là

Câu 5 :

Khi bạn Tũn đi gửi tiền ở ngân hàng, người ta dùng tia tử ngoại để phát hiện tiền giả, tính năng này hoạt động dựa trên hiện tượng

Câu 6 :

Hạt nhân có số khối nào sau đây là bền vững nhất?

Câu 7 :

Chọn phát biểu sai ? Đường sức từ

Câu 8 :

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng các khe bằng bức xạ có bước sóng 500 nm. Trên màn, khoảng cách giữa vân tối bậc 3 và vân sáng bậc 5 nằm về hai phía so với vân trung tâm là

Câu 9 :

Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì

Câu 10 :

Trong truyền thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là

Câu 11 :

Dao động của đồng hồ quả lắc là

Câu 12 :

Hạt tải điện trong môi trường chất điện ly là

Câu 13 :

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = A cos ( 2 ω t + φ ) (A và ω mang giá trị dương). Pha dao động là

Câu 14 :

Giao thoa ở mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng λ . Cực tiểu giao thoa nằm tại những điểm có hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn tới đó bằng

Câu 15 :

Nhà bạn Tiến Đạt có 1 bóng đèn ghi (220V – 50W). Bóng đèn hoạt động bình thường nếu hiệu điện thế cực đại hai đầu bóng đèn là

Câu 16 :

Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là N 1 , N 2 , điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là U 1 v à U 2 . Hệ thức đúng là

Câu 17 :

Phản ứng hạt nhân nào dưới đây là phản ứng phân hạch?

Câu 18 :

Một con lắc đơn gồm sợi dây mảnh và nhẹ có chiều dài L = 160 cm, dao động điều hòa với tần số góc 2,5 rad/s. Gia tốc trọng trường tại nơi treo con lắc là

Câu 19 :

Đặt điện áp xoay chiều u = 220 2 cos 100 πt (V) (t tính bằng giây) vào hai đầu cuộn dây thuần cảm. Pha của dòng điện tại thời điểm t = 1 600 s

Câu 20 :

Một kim loại có giới hạn quang điện 0,36 mm. Lấy h = 6 , 625 . 10 34 J . s ; c = 3 . 10 8 m/s và e = 1 , 6 . 10 19 C. Công thoát của kim loại này là

Câu 21 :

Một khung dây phẳng diện tích 40 c m 2 đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung thì từ thông qua khung dây này là 5 . 10 4 Wb. Độ lớn cảm ứng từ là

Câu 22 :

Cường độ âm tại một điểm trong một môi trường truyền âm là 10 6 W / m 2 , cường độ âm chuẩn lấy là 10 12 W / m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó là

Câu 23 :

Mạch dao động điện từ LC với hai bản tụ A và B có phương trình điện tích tại bản A là q = 2 cos ( 10 7 t + π / 2 ) (pC). Biết độ tự cảm L = 10 mH. Giá trị hiệu điện thế u B A thời điểm t = π / 30 μs

Câu 24 :

Trong ống Cu – lít – giơ (Ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 18 kV. Biết số êlectron đập vào đối catôt trong mỗi phút là 3 . 10 17 hạt. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt khỏi catôt và lấy e = 1 , 6 . 10 19 C. Tổng động năng của êlectron đập vào đối catôt trong 1 giây là

Câu 25 :

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Lấy r 0 = 5 , 3 . 10 11 m; m e = 9 , 1 . 10 31 kg; k = 9 . 10 9 N . m 2 / C 2 e = 1 , 6 . 10 19 C. Trong thời gian 10 ms, quãng đường êlectron đi được khi chuyển động trên quỹ đạo dừng M bé hơn quãng đường êlectron đi được trên quỹ đạo dừng K là

Câu 26 :

Hai điện tích điểm q 1 = 160 nC và q 2 = 90 nC đặt trong chân không tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm. Độ lớn cường độ điện trường tại C là

Câu 27 :

Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ x = A cos ( 2 π t + π ) (cm) (t tính bằng giây). Tại một thời điểm mà pha dao động bằng 7 π / 3 thì tốc độ của chất điểm là v. Sau thời điểm đó 1/3 s, chất điểm cách vị trí cân bằng khoảng x. Tỉ số v/x có giá trị xấp xỉ

Câu 28 :

Đặt điện áp u = 200 2 cos ( 100 π t + φ ) V vào hai đầu đoạn mạch AB chứa RLC nối tiếp theo đúng thứ tự đó, điện dung C thay đổi sao cho dòng điện qua mạch có biểu thức i = I 0 cos 100 π t (A). Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm L và tụ điện C. Biết biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM, MB lần lượt là u 1 = U 01 cos ( 100 π t + π / 3 ) V, u 2 = U 02 cos ( 100 π t π / 2 ) V. Tổng ( U 01 + U 02 ) có giá trị lớn nhất

Câu 29 :

Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm ban đầu t = 0, có một mẫu X nguyên chất. Tại thời điểm t 1 và t 2 , tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 3 và 7. Tại thời điểm t 3 = t ­ 1 + 2 t 2 thì tỉ số đó là

Câu 30 :

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10 Hz và bước sóng 6 cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8 cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6 mm. Lấy π 2 = 10. Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ 6π cm/s thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn là

Câu 31 :

Hai dòng điện tròn có cùng tâm, cùng bán kính 10 cm, đặt vuông góc với nhau. Cường độ dòng điện trong hai dây có độ lớn bằng nhau là 2 A. Tại tâm của hai vòng dây, cảm ứng từ có độ lớn là

Câu 32 :

Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidrô thành hạt nhân He 2 4 thì ngôi sao lúc này chỉ có He 2 4 với khối lượng 4 , 6 . 10 32 kg. Tiếp theo đó, He 2 4 chuyển hóa thành hạt nhân C 6 12 thông qua quá trình tổng hợp He 2 4 + He 2 4 + He 2 4 C 6 12 + 1 , 27 Me V Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.10^30 W. Cho biết: 1 năm bằng 365,25 ngày, khối lượng He 2 4 mol của là 4g/mol, số A–vô–ga–đrô NA = 6,02.10 ^23 mol –1 , 1eV = 1,6.10^-19 J. Thời gian để chuyển hóa hết He 2 4 ở ngôi sao này thành C 6 12 vào khoảng

Câu 33 :

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng có bước sóng từ 380 nm đến 740 nm, khoảng cách hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm khoảng 7,6 mm có đúng 10 bức xạ cho vân sáng mà bức xạ có bước sóng nhỏ nhất và lớn nhất lần lượt là λ m i n , λ m a x . Tổng giá trị λ m i n + λ m a x

Câu 34 :

Trên mặt nước có hai nguồn sóng đặt tại A và B cách nhau 20 cm với phương trình u A = u B = 2 cos 40 π t (cm), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Gọi C và D là hai điểm nằm trên hai vân cực đại và tạo với AB một hình chữ nhật ABCD có diện tích là S. Giá trị nhỏ nhất của S là

Câu 35 :

Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, A thuộc trục chính, ta thu được ảnh A 1 B 1 rõ nét trên màn cách thấu kính một khoảng 15 cm. Giữ nguyên vị trí thấu kính, dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn a, thì thấy phải dời màn ảnh đi một đoạn 5 cm mới thu được ảnh rõ nét A 2 B 2 trên màn. Biết rằng A 2 B 2 = 2 A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính này là