Tổng hợp bộ đề luyện thi môn Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 11)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Công thức xác định giá trị suất điện động tự cảm của ống dây có độ tự cảm L và cường độ dòng điện qua ống dây giảm dần từ giá trị i về 0 trong khoảng thời gian Δ t

Câu 2 :

Số nơtron của hạt nhân Th 90 230

Câu 3 :

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong các đại lượng sau: li độ, biên độ, vận tốc, gia tốc thì đại lượng không thay đổi theo thời gian là

Câu 4 :

Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

Câu 5 :

Pin quang điện biến đổi trực tiếp

Câu 6 :

Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng nào?

Câu 7 :

Công của lực điện có đặc điểm

Câu 8 :

Trong phản ứng hạt không có sự bảo toàn

Câu 9 :

Chọn một đáp án đúng ?

Câu 10 :

Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm sẽ

Câu 11 :

Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của vecto cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường?

Câu 12 :

Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần

Câu 13 :

Chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu chàm, màu đỏ, màu tím, màu vàng lần lượt là n 1 , n 2 , n 3 , n 4 . Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các chiết suất này là

Câu 14 :

Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng ?

Câu 15 :

Khi nói về các loại quang phổ, phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu 16 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sóng điện từ? Sóng điện từ

Câu 17 :

Khi nói về dao động cưỡng bức phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 18 :

Chọn phát biểu sai ? Quá trình truyền sóng là quá trình

Câu 19 :

Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?

Câu 20 :

Cho một chùm tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào nước thấy tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau 120 0 . Cho chiết suất của nước bằng 1,4. Tìm góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ?

Câu 21 :

Khi đặt vào 2 đầu một đoạn mạch điện một điện áp u = 220 cos ( ω t π / 6 ) (V) thì cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2 2 c os ( ω t + π / 12 ) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

Câu 22 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = A cos ( 20 π t π x ) (cm) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trong môi trường là

Câu 23 :

Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,48 μ m . Photon của ánh sáng này mang năng lượng

Câu 24 :

Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000 kW. Dòng điện mà nó phát ra sau khi tăng áp lên đến 110 kV được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 20 . Coi dòng điện trong mạch luôn cùng pha với điện áp. Công suất hao phí trên đường dây gần đúng bằng

Câu 25 :

Đặt điện áp u = 240 2 cos 100 π t V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 40 Ω cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 20 Ω , và tụ điện có dung kháng 60 Ω . Cường độ dòng điện tức thời trong mạch là

Câu 26 :

Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là i = 0 , 05 cos 100 π t (A). Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy π 2 = 10. Biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau đây?

Câu 27 :

Một con lắc đơn có chiều dài 40 cm, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường bằng 10 m / s 2 . Bỏ qua lực cản của không khí. Đưa dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,15 rad rồi thả nhẹ. Tốc độ của quả nặng tại vị trí dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,12 rad bằng

Câu 28 :

Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y–âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, từ hai khe đến màn D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380 nm £ l £ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3mm. Tại M bức xạ cho vân sáng có bước sóng dài nhất bằng

Câu 29 :

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V (với n =1, 2, 3,…). Khi electron trong nguyên tử hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 4 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra photon có tần số f 1 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 3 thì nguyên tử phát ra photon có tần số f2. Mối liên hệ giữa hai tần số f1 và f2 là

Câu 30 :

Công thoát electron của một kim loại là 4,78 eV. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là λ 1 = 0 , 24 μ m ; λ 2 = 0 , 32 μ ; λ 3 = 0 , 21 μ m . Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?

Câu 31 :

Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 40% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t 1 + 80 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 10% so với hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

Câu 32 :

Bắn một hạt proton có khối lượng m p vào hạt nhân Li 3 7 đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau có khối lượng mỗi hạt m X , bay ra cùng tốc độ và hợp với phương ban đầu của proton về hai phía các góc bằng nhau và bằng 30 0 . Tỉ số tốc độ của hạt nhân X ( v X ) và tốc độ của hạt proton ( v P ) là

Câu 33 :

Cho hai nguồn sóng S 1 , S 2 dao động cùng tần số, cùng pha cách nhau 8 cm. Về một phía của S 1 S 2 lấy thêm hai điểm S 3 và S 4 sao cho S 3 S 4 = 4 cm và hợp thành hình thang cân S 1 S 2 S 3 S 4 . Biết bước sóng l = 1 cm. Hỏi đường cao của hình thang lớn nhất là bao nhiêu để trên S 3 S 4 có 5 điểm dao động với biên độ cực đại?

Câu 34 :

Trong thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời hai ánh sáng có bước sóng tương ứng là λ 1 = 0,4 μ m λ 2 = 0,6 μ m . Số vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm (không tính vân sáng trung tâm) trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ λ 1 và vân sáng bậc 7 của bức xạ λ 2 nằm ở hai phía so với vân sáng trung tâm là

Câu 35 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có điện trở trong 2 Ω , điện trở mạch ngoài R = 8 Ω và cuộn dây thuần cảm. Lúc đầu khóa K đóng, sau đó ngắt khóa K thì thấy trong 0,01 s dòng điện giảm về 0 và suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là 0,1 V. Biết hệ số tự cảm của ống dây là 0,5 mH. Tìm suất điện động của nguồn điện?

Câu 36 :

Dao động điều hòa dọc theo trục Ox có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng của vật, năng lượng dao động của vật bằng 67,500 mJ. Độ lớn lực đàn hồi cực đại bằng 3,750 N. Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí biên dương đến vị trí có độ lớn lực đàn hồi bằng 3,000 N là t 1 . Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là t 2 = 2 t 1 . Lấy π 2 = 10. Khoảng thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì bằng

Câu 37 :

Trên một sợi dây đàn hồi có ba điểm M, N và P, N là trung điểm của đoạn MP. Trên dây có một sóng lan truyền từ M đến P với chu kỳ T (T > 0,5s). Hình vẽ bên mô tả dạng sợi dây tại thời điểm t 1 (đường 1) và t 2 = t 1 + 0 , 5 (s)(đường 2); M, N và P là vị trí cân bằng của chúng trên dây. Lấy 2 11 và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t 0 = t 1 1 / 9 (s). vận tốc dao động của phần tử dây tại N là

Câu 38 :

Một mạch điện AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C = 2 . 10 - 4 π F mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều u = 100 2 cosπ t (V). Điều chỉnh L = L1 thì công suất tỏa nhiệt trên R cực đại và bằng 100 W, điều chỉnh L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch chứa L và R cực đại. Giá trị của L2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Câu 39 :

Cho cơ hệ như hình vẽ 1, lò xo lý tưởng có độ cứng k = 100 (N/m) được gắn chặt vào tường tại Q, vật M = 200 (g) được gắn với lò xo bằng một mối nối hàn. Vật M đang ở vị trí cân bằng, một vật m = 50 (g) chuyển động đều theo phương ngang với tốc độ v 0 = 2 (m/s) tới va chạm hoàn toàn mềm với vật M. Sau va chạm hai vật dính làm một và dao động điều hòa. Bỏ qua ma sát giữa vật M với mặt phẳng ngang. Viết phương trình dao động của hệ vật? Chọn trục tọa độ như hình vẽ, gốc O trùng tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 lúc xảy ra va chạm.