Tổng hợp bài tập thí nghiệm Hóa học từ đề thi Đại học có đáp án (P3)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:
(a) Thêm 3-5 giọt dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 2M cho đến khi kết tủa hoà tan hết.
(c) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
(d) Cho lml AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch .
Thí nghiệm được tiến hành theo thứ tự nào sau đây (từ trái sang phải)?
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Hình vẽ sau mổ tả thí nghiệm điều chế và thu khí Z.
Trong thí nghiệm trên, khí Z được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cr vào bình chứa khí flo.
(b) Cho dung dịch FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.
(c) Nung hỗn hợp bột gồm Mg và Mg(OH) 2 (nhiệt độ cao, trong khí trơ).
(d) Nhiệt phân muối NH 4 NO 3 rắn.
(e) Điện phân dung dịch AgNO 3 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm xảy ra quá trình oxi hóa – khử là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai?
Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X.
Nhận xét nào sau đây sai ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lượng vừa đủ dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHSO 4 .
(b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 2a mol H 3 PO 4 .
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl 3 vào dung dịch NaOH.
(d) Cho a mol K 2 O vào dung dịch chứa 2a mol CuCO 4 .
(e) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol NaHCO 3 .
(f) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Tiến hành thí nghiệm với ba dung dịch muối X, Y, Z đựng trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi trong bảng sau
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Tiến hành điều chế Fe(OH) 2 theo các bước sau:
Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nhẹ.
Bước 2: Đun sôi 4 -5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).
Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.
Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
b) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O 2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
c) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
d) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân NH 4 HCO 3 .
(b) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn).
(c) Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch Na 2 SO 4 .
(d) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 .
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Cho các thao tác tiến hành thí nghiệm như sau:
(a) Xuyên một đầu sợi dây thép qua miếng bìa hoặc nút bấc.
(b) Lấy sợi dây thép nhỏ cuộn thành hình lò xo.
(c) Khi mẫu diêm đã cháy được một nửa, đưa từ từ dây thép nhỏ có mẫu diêm đang cháy vào lọ chứa đầy khí oxi.
(d) Kẹp chặt phần thân của một que diêm vào đoạn dây thép đã cuộn thành lò xo.
(e) đốt cháy phần đầu que diêm.
Thứ tự phù hợp (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành thí nghiệm đốt cháy sắt trong khí oxi là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (2) xuất hiện kết tủa màu đen. Các chất Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các phản ứng theo sơ đồ sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
X 1 + CO 2 +H 2 O à 2X 2
2X 2 + X 3 à CaCO 3 ↓ + X 1 + 2H 2 O.
Hai chất X 1 và X 3 lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Rót dung dịch CuSO 4 và ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2cm.
Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit.
Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí.
Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V).
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên mô tả sự điện phân sung dịch CuSO 4 với điện cực trơ.
(b) Ở catot, ion Cu 2+ bị khử tạo thành kim loại đồng.
(c) Ở anot, có khí H 2 thoát ra tại ống dẫn khí.
(d) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành các thí nghiệm như hình vẽ sau (các thí nghiệm được thực hiện trong cùng điều kiện):
Đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh nhất?
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ông nghiệm 2 - 3 giọt CuSO 4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
Bước 2: Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H 2 SO 4 . Đun nóng dung dịch trong 2 - 3 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO 3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thất khí CO 2 .
Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, thu được dung dịch có chứa hai loại monosaccarit.
(b) Mục đính chính của việc dùng NaHCO 3 là nhằm loại bỏ H 2 SO 4
(c) Ở bước 3, việc để nguội dung dịch là không cần thiết.
(d) Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.
Số phát bi ể u đúng là
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện thí nghiệm được mô tả như vẽ sau:
Thí nghiệm trên dùng để xác định định tính những nguyên tố nào?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Đốt bột nhôm nguyên chất trong không khí
(b). Ngâm thanh thép vào dung dịch giấm ăn.
(c). Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .
(d). Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H 2 SO 4 và CuSO 4 .
Các thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là
Để phân biệt bốn lọ dung dịch mất nhãn, một học sinh cho từ từ dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 vào từng mẫu thử. Kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong mồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất).
Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát.
Cho các phát biểu sau:
a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
b) Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn.
c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nồi lên trên.
d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch FeSO 4 .
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(c) Thổi khi NH 3 qua bột Al 2 O 3 nung nóng.
(d) Nhiệt phân AgNO 3.
(e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).
(f) Cho Ba vào dung dịch CuSO 4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch muối X, Y, Z và T chứa trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi nhận ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí NO 2 vào dung dịch KOH (loãng, dư).
(b) Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc ở nhiệt độ cao, trong lò đứng.
(c) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(d) Dẫn hợp hợp khí thu được từ phản ứng nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 vào nước dư.
(e) Cho KMnO 4 vào dung dịch hỗn hợp Na 2 SO 3 và KHSO 4 .
(f) Cho NaCl vào dung dịch hỗn hợp K 2 Cr 2 O 7 và H 2 SO 4 (loãng).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và Z lần lượt là :
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho lá kẽm vào dung dịch CuS O 4 .
(b) Thổi khí CO qua bột MgO nung nóng .
(c) Cho Mg vào lượng dư dung dịch KHS O 4
(d) Đốt cháy FeS 2 trong không khí dư
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất là :
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau :
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là :
Có 4 dung dịch riêng biệt : H 2 SO 4 1M, HNO 3 lM, NaOH 1M, HCl 1M. Cho 5ml mỗi dung dịch vào 4 ống nghiệm và kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T, kết quả thu được như sau :
- Hai dung dịch X và Y tác dụng được với FeSO 4 .
- Dung dịch Z có pH thấp nhất trong 4 dung dịch.
- Hai dung dịch Y và T phản ứng được với nhau.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X , Y , Z , T với thước thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z, T lần lượt là
Thí nghiệm về tính tan trong nước của amoniac như hình vẽ dưới đây:
Nguyên nhân nước phun được vào bình chứa khí amoniac là do
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau
Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số các chất sau?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 .
(c) Dẫn khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO 3 .
(g) Đốt FeS 2 trong không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H 2 SO 4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO 4 .
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO 3 ) 2 .
(b) Cho Fe(OH) 2 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư).
(c) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .
(e) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 2 H 5 OH, 1 ml CH 3 COOH và vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 o C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH 3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO 3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 < n 2 < n 3 . Hai chất X, Y lần lượt là
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau
Trong các thí nghiệm sau Trong các thí nghiệm sa :
(1) Cho SiO 2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.
(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho MnO 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH 4 Cl tác dụng với dung dịch NaNO 2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN 1 : Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho tác dụng hết với Na thì thu được 1,008 lít H 2 .
TN 2 : Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hợp tác dụng hết với Na thì thu được 0,952 lít H 2 .
TN 3 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Công thức 2 ancol là
K ết quả t hí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau
X, Y, Z, T lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
(2) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
(3) Cho khí NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
(4) Cho khí CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl 2 .
(6) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na 2 SiO 3 .
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl 3 .
(b) Cho Al(OH) 3 vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 .
(g) Cho Al dư vào dung dịch HNO 3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:
Cho hình vẽ sau (X là hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây đúng:
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (M Y < M Z ) và ancol T duy nhất
Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat X 1 . Lên men X 1 thu được T
Nhận định nào sau đây đúng?
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là