Tổng hợp bài tập thí nghiệm Hóa học từ đề thi Đại học có đáp án (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .

(2) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.

(3) Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .

(4) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .

Số thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc còn lại dung dịch chỉ chứa một muối tan là

Câu 2 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được kết quả như sau:

Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 3 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 ;

(2) Cho Fe(OH) 3 vào dung dịch HCl;

(3) Cho FeO vào dung dịch HNO 3 ;

(4) Cho Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 ;

(5) Đốt cháy sắt dư trong khí Cl 2 ;

(6) Đun nóng hỗn hợp Fe và S trong khí trơ;

(7) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4

(8) Cho Fe vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được muối Fe(III) là

Câu 4 :

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?

Câu 5 :

Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , NaOH, NaHCO 3 , BaCl 2 . Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 6 :

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(1) Cho Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl;

(2) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Na 2 CrO 4 ;

(3) Cho Cr(OH) 3 vào dung dịch NaOH;

(4) Cho BaCl 2 vào dung dịch NaHCO 3 ;

(5) Cho bột Al vào dung dịch NaOH;

(6) Cho NaCl vào dung dịch Na 2 CO 3 và H 2 SO 4

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

Câu 7 :

Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại?

Câu 8 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại như sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 9 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch NH 4 HCO 3

(2) Cho BaCl 2 với dung dịch NaHCO 3

(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuO 3

(4) Cho Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .

(5) Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Ab(SO 4 ) 3 .

(6) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là

Câu 10 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế CO 2 từ dung dịch HCl và CaCO 3 . Khí CO 2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO 2 khô thì bình (1) và bình (2) đựng các dung dịch tương ứng là

Câu 11 :

Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?

Câu 12 :

Tiến hành 4 thí nghiệm sau:

+ TN 1 : Cho Na và bột Al 2 O 3 (tỉ lệ Na : Al 2 O 3 là 1 : 1) vào nước dư;

+ TN 2 : Cho bột Cu vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 (tỉ lệ mol Cu : Fe(NO 3 ) 3 là 1 : 4);

+ TN 3 : Cho hỗn hợp chứa Fe 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol Fe 3 O 4 : Cu là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư;

+ TN 4 : Cho bột Zn vào dung dịch FeCl 2 (tỉ lệ mol Zn : FeCl 2 là 2 : 1).

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Câu 13 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl;

(2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư;

(3) Nung nóng hỗn hợp MgO và Al;

(4) Dẫn khí CO qua ống sứ chứa CuO đun nóng;

(5) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl 3 dư;

(6) Cho KI vào dung dịch chứa K 2 Cr 2 O 7 và H 2 SO 4

Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm đơn chất sau phản ứng là

Câu 14 :

Cho 4 dung dịch đuợc đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Kết quả thí nghiệm theo bảng

Điều nhận định nào sau đây là sai?

Câu 15 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Dẫn khí CH 3 NH 2 vào dung dịch CH 3 COOH;

(2) Đun nóng tình bột trong dung dịch H 2 SO 4 loãng;

(3) Dấn khí H 2 vào bình kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng;

(4) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin;

(5) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch axit glutamic;

(6) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng;

(7) Cho dung dịch AgNO 3 /NH 3 vào dung dịch saccarozơ.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu 16 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch HC1 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO 2 ;

(2) Dấn khí CO 2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO 2

(3) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 ;

(4) Cho dung dịch NH 3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 ;

(5) Cho dung dịch AlCl 3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH;

(6) Cho AlCl 3 vào ống nghiệm dung dịch NaAlO 2 ;

(7) Dần khí CO 2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch A1(NO 3 ) 3 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 17 :

Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường)

(1) Cho Al vào dung dịch CuCl 2

(2) Sục H 2 S vào dung dịch CuSO 4 ;

(3) Cho AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3

(4) Sục Cl 2 dư vào dung dịch CrCl 2

(5) Cho Na 2 S vào dung dịch Ba(NO 3 ) 2 ;

(6) Sục CO 2 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2

(7) Cho Fe vào dung dịch ZnSO 4

(8) Sục NH 3 dư vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .

Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là

Câu 18 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho KHCO 3 vào dung dịch axit axetic;

(2) Thủy phân etyl axetat bằng dung dịch KOH;

(3) Cho Na vào glixerol nguyên chất;

(4) Đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 ;

(5) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch glucozơ;

(6) Đun hỗn hợp triolein và khí hiđro (có mặt Ni).

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là

Câu 19 :

Thí nghiệm nào sau đây sau khi kết thúc phản ứng, thu được NaOH?

Câu 20 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Dẫn H 2 qua Al 2 O 3 nung nóng;

(2) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ;

(3) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 ;

(4) Cho bột Mg vào dung dịch FeCl 3 dư;

(5) Nung nóng muối AgNO 3 ;

(6) Cho bột Zn vào dung dịch AgNO 3 .

Số thí nghiệm có tạo ra đơn chất trong sản phẩm là

Câu 21 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe vào dung dịch FeCl 3 dư;

(2) Cho AgNO 3 vào dung dịch HCl;

(3) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeSO 4 ;

(4) Cho Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 ;

(5) Cho CrO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 ;

(6) Cho Ca(HCO 3 ) 2 vào dung dịch BaCl 2 .

Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là

Câu 22 :

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Bảng kết quả thu được là

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 23 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt cháy Fe (dư) trong khí Cl 2

(2) Cho Fe (dư) vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội

(3) Cho Fe vào dung dịch AgNO 3 (dư)

(4) Cho FeO vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư)

(5) Cho FeCl 2 (dư) vào dung dịch AgNO 3

(6) Cho Fe (dư) vào dung dịch HNO 3 loãng

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa muối Fe(II) là

Câu 24 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl 3 ;

(2) Cho a mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 5a mol H 2 SO 4 loãng;

(3) Cho khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 ;

(4) Cho Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư;

(5) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Câu 25 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch BaCl 2 .

(2) Cho Na 2 O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(3) Cho NH 3 dư vào dung dịch CuCl 2 .

(4) Cho Cu và FeCl 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(5) Cho Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .

(6) Cho NaHCO 3 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

Câu 26 :

X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm giữa các dung dịch này và có kết quả theo bảng sau

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

Câu 27 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả dây Zn vào dung dịch HCl;

(2) Đốt dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2 ;

(3) Thả đinh Fe vào dung dịch CuSO 4 ;

(4) Thả dây Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng;

(5) Thả đinh Fe vào dung dịch FeCl 3 ;

(6) Nối dây Ni với dây Fe rồi để trong không khí ẩm;

(7) Nhúng lá thép vào dung dịch NaCl;

(8) Đốt dây Mg và dây Fe trong bình chứa khí Cl 2 . Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 28 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe vào dung dịch CuSO 4 ;

(2) Cho bột Fe dung dịch HNO 3 đặc, nguội;

(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl 2 ;

(4) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe 2 O 3 ;

(5) Cho tấm gang vào dung dịch CuCl 2 ;

(6) Cho Na vào dung dịch chứa HCl và CuSO 4 .

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 29 :

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Câu 30 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư;

(2) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeCl 2 ;

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 dư;

(4) Dần khí H 2 dư qua bột CuO nung nóng;

(5) Nhiệt phân AgNO 3 ;

(6) Điện phân dung dịch FeCl 3 .

Số thí nghiệm có thể thu được kim loại là

Câu 31 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2 ;

(2) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]);

(3) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO 3

(4) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3 ;

(5) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2 ;

(6) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

Câu 32 :

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Câu 33 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO 4

(2) Cho bột Fe dung dịch HNO 3 đặc, nguội

(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl 2

(4) Nung hỗn hợp Al và Fe 2 Cl 3 trong khí trơ;

(5) Cho Zn vào dung dịch HC1 loãng

(6) Cho dây thép vào dung dịch HC1;

(7) Để Na và K trong bình khí N 2

(8) Ngâm họp kim Mg-Al vào dung dịch NaCl

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 34 :

Tiến hành thí nghiệm giữa các dung dịch glucozo, fructozơ, saccarozo với các thuốc thử sau: dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, nước brom, dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nhẹ. Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là

Câu 35 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 ;

(2) Cho bột Ca vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 dư;

(3) Hòa tan kim loại Ba vào dung dịch NaHCO 3 dư;

(4) Cho 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl 3 ;

(5) Sục 3a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2 .

Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường:

(a) Cho ure vào nước.

(b) Dẫn khí NH 3 vào bình chứa khí hiđro clorua.

(c) Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.

(d) Cho một ít bột sắn vào dung dịch axit sunfuric 98%.

(e) Cho từng giọt dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Na 2 CO 3 .

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là

Câu 37 :

Các thao tác tiến hành thí nghiệm sau:

1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.

2. Cho một lượng natri bằng hạt ngo vào muỗng lấy hóa chất.

3. Mở nắp lọ đựng oxi.

4. Đưa nhanh muỗng có Na đang cháy vào lọ đựng khí oxi có sẵn trong một lớp cát.

5. Quan sát hiện tượng, viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của chất tham gia phản ứng.

Thứ tự hợp lí (từ trái sang phải) các thao tác khi tiến hành đốt cháy natri trong lọ chứa khí oxi là:

Câu 38 :

Bỏ một ít tinh thể KNO 3 vào ống nghiệm chịu nhiệt, đốt cho muối nóng chảy. Khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm, đồng thời bỏ hòn than đã được đốt nóng đỏ vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng, ta thấy

Câu 39 :

Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: NaCl, (NH 4 ) 2 SO 4 , Ca(H 2 PO 4 ) 2 , NH 4 NO 3 . Cho dung dịch Ba(OH) 2 lần lượt vào từng dung dịch rồi đun nhẹ, kêt quả được ghi nhận ở bảng sau:

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 40 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ.

(b) Nhiệt phân muối amoni nitrat.

(c) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .

(d) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH (loãng, dư).

(e) Ngâm thanh kẽm vào dung dịch hỗn hợp CuCl 2 và H 2 SO 4 (loãng).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất là

Câu 41 :

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH 3 ?

Câu 42 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO 3

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 .

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 .

(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là

Câu 43 :

Bố trí thiết bị như hình vẽ dưới dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.

Ba khí có thể được điều chế theo hình vẽ trên đó là

Câu 44 :

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2

(b) Sục khí SO 2 vào nước brom

(c) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3

(d) Cho Si vào dung dịch NaOH

(e) Cho Na 2 SiO 3 vào dung dịch HCl

Số thí nghiệm sinh ra chất kết tủa là

Câu 45 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung hỗn hợp gồm Fe và NaNO 3 trong khí trơ

( b) Cho F e v à o du n g d c h Fe 2 (SO 4 ) 3

(c) Đốt dây Al trong bình kín chứa đầy khí CO 2 .

(d) Nhúng dây Cu vào dung dịch HNO 3 loãng.

(e) Nung hỗn hợp bột gồm CuO và Al trong khí trơ.

(f) Đốt dây bạc trong oxi.

Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại là

Câu 46 :

C h o h ì n h v m ô t t h í n g h i m đi ều c h ế k h í Z t d un g d ch X v à c h ất rắn Y

H ìn h v t r ê n m in h họ a c h o p h n n g n à o s a u đ ây ?

Câu 47 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung NH 4 NO 3 rắn.

(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H 2 SO 4 (đặc).

(c) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaHCO 3 .

(d) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư).

(e) Sục khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 .

(g) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .

(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).

(i) Cho Na 2 SO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 (dư), đun nóng.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Câu 48 :

Cho các thí nghiệm sau:

(a). Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.

(b). Cho FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 .

(c). Cho Ca(OH) 2 vào Mg(HCO 3 ) 2 .

(d). Cho một miếng nhôm vào nước vôi trong (dư) rồi sục khí CO 2 vào.

(e). Điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl 2 , AlCl 3.

Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là?

Câu 49 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl 3 ;

(2) H 2 S vào dung dịch CuSO 4 ;

(3) HI vào dung dịch FeCl 3 ;

(4) Dung dịch AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3 ;

(5) Dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ;

(6) CuS vào dung dịch HCl.

Số cặp chất phản ứng được với nhau là

Câu 50 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

1. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .

2. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .

3. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, có nhỏ vài giọt CuSO 4 .

4. Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 .

5. Để thanh thép ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp kim loại bị ăn mòn chủ yếu theo ăn mòn điện hóa là: