Tổng hợp bài tập hay và khó có lời giải chi tiết môn Hóa Học (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng của axit trong A là

Câu 2 :

X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H 2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H 2 O C O 2 là bao nhiêu gam?

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol C O 2 và 0,5 mol H 2 O . Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; C H 3 O H và 146,7 gam H 2 O . Coi H 2 O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Câu 4 :

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O 2 , thu được 17,472 lít C O 2 và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu?

Câu 5 :

Cho ba este no, m ạch hở X, Y v à Z ( M X < M Y < M Z ) . H ỗn hợp E chứa X, Y v à Z ph ản ứng ho àn toàn v ới dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol T v à h ỗn hợp F chứa hai muối (P, Q) c ó t ỉ lệ mol tương ứng l à 5:3 ( M P < M Q ) . Cho toàn b ộ T v ào bình đ ựng Na dư, khối lượng b ình tăng 12,0 gam và thu đư ợc 4,48 l ít H 2 (đktc). Đ ốt ch áy toàn b ộ F, thu được N a 2 C O 3 , C O 2 v à 6,3 gam H 2 O . T ổng số nguy ên t ử c ó trong m ột ph ân t ử Y l à

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O 2 (đktc), thu được C O 2 và 4,95 gam H 2 O . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C M X > M Y ; n X < n Y . Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O 2 . Tỉ số n X : n Y

Câu 7 :

Hỗn hợp E chứa 3 este M X < M Y < M Z đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 4,5:1,5:1. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư), thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 8 :

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O 2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

Câu 9 :

H ỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X v à Y là đ ồng ph ân c ủa nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít C O 2 (đktc) và 3,06 gam H 2 O . Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 10 :

Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, M X > M Y ) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hỗn hợp Z hai ancol đơn chức, kế tiếp (không có sản phẩm khác). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 14,56 lít khí C O 2 và 18,9 gam H 2 O . Khối lượng của X trong E

Câu 11 :

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam N a 2 C O 3 ; 56,1 gam C O 2 và 14,85 gam H 2 O . Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M T < 126 ). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

Câu 12 :

Hỗn hợp X gồm C H 3 C O O 3 C 3 H 5 , C H 3 C O O C H 2 C H O O C C H 3 C H 2 O H , C H 3 C O O H , C H 3 C O O C H 2 C H O H C H 2 O H C H 2 O H C H O H C H 2 O H trong đó C H 3 C O O H chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc). Giá trị của V gần nhất

Câu 13 :

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí C O 2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y t rong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

Câu 14 :

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong C a O H 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít C O 2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng C x H y O O C H và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra anol có mạch vòng. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 16 :

X là hợp chất của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X tạo ra b mol C O 2 và c mol H 2 O ( b i ế t b = c + 3 a ) . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H 2 , thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol C O 2 và 15,3 gam H 2 O . Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:

Câu 18 :

Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam N a 2 C O 3 . Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch C a O H 2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H 2 S O 4 đặc ở 140 0 C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 19 :

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được 10,08 gam chất rắn khan Y; 24,72 gam hơi X gồm nước và ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

Câu 20 :

Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được C O 2 , H 2 O và 10,6 gam N a 2 C O 3 . Giá trị m là

Câu 21 :

X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H 2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H 2 O C O 2 là bao nhiêu gam?

Câu 22 :

H ỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều c ó b ốn li ên k ết ( π) trong ph ân t ử, trong đ ó có m ột este đơn chức l à este c ủa axit metacrylic v à hai este hai ch ức l à đ ồng ph ân c ủa nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O 2 , thu được 0,37 mol H 2 O . Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m 1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m 2 gam. Tỉ lệ m 1 : m 2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 23 :

Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là

Câu 24 :

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở M X < M Y < M Z . Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí C O 2 và 14,4 gam H 2 O . Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là

Câu 25 :

phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28% . Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm C O 2 , H 2 O K 2 C O 3 , trong đó tổng khối lượng của C O 2 H 2 O là 18,34 gam . Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H 2 (đktc). Giá trị m gần nhất với

Câu 26 :

X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch K H C O 3 lấy dư, thu được 0,11 mol C O 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol C O 2 và m gam H 2 O . Giá trị của m là

Câu 27 :

X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol C O 2 và y mol H 2 O với x = y + 0 , 52 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là

Câu 28 :

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít C O 2 (đktc) và 8,82 gam H 2 O . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch B r 2 1M. Hai axit béo là