Tổng hợp bài tập hay và khó có lời giải chi tiết môn Hóa Học (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Th ủy ph ân hoàn toàn triglixerit X trong dung d ịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat v à natri oleat. Đ ốt ch áy hoàn toàn m gam X, thu đư ợc H 2 O v à 9,12 mol C O 2 . M ặt kh ác, m gam X tác d ụng ho àn toàn v ới H 2 dư (x úc tác Ni, nung nóng), thu đư ợc chất b éo Y. Đem toàn b ộ Y t ác d ụng ho àn toàn v ới NaOH vừa đủ, rồi thu lấy to àn b ộ muối sau phản ứng đốt ch áy trong oxi dư thì thu đư ợc tối đa a gam H 2 O . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O 2 . Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước B r 2 dư thấy có 0,32 mol B r 2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là

Câu 4 :

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O 2 và thu được 5,5 mol C O 2 . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol B r 2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Câu 5 :

Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H 2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết p . Giá trị của m là

Câu 6 :

Đ ốt ch áy hoàn toàn a mol X (là trieste c ủa glixerol với c ác axit đơn ch ức, mạch hở), thu được b mol C O 2 v à c mol H 2 O ( b - c = 4 a ) . Hiđro hóa m 1 gam X c ần 4,48 l ít khí H 2 (đktc), thu đư ợc 20,4 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với A g N O 3 dư trong dung dịch N H 3 , thì có x mol A g N O 3 đã phản ứng. Gi á tr ị của x l à

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2 , thu được 3,42 mol C O 2 và 3,18 mol H 2 O . Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol C O 2 và c mol H 2 O ( b c = 4 a ) . Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị của m 2

Câu 9 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được C O 2 H 2 O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch B r 2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 , sinh ra 1,14 mol C O 2 và 1,06 mol H 2 O . Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Câu 11 :

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O 2 , thu được 75,24 gam C O 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch B r 2 1M. Giá trị của V có thể là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O 2 , sinh ra 0,5 mol H 2 O . Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 13 :

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol C O 2 và 1,275 mol H 2 O . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol B r 2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Câu 14 :

Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C 17 H y C O O N a ). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O 2 , thu được H 2 O và 1,1 mol C O 2 . Giá trị của m là

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol C O 2 và 1,52 mol H 2 O . Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Câu 16 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2 , thu được H 2 O và 2,28 mol C O 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol B r 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O 2 thu được 2,7 mol C O 2 . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, t 0 ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 18 :

Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol C O 2 và c mol H 2 O . Liên hệ giữa a, b, c là

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít C O 2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X ( H = 90 % ) thì thu được khối lượng glixerol là

Câu 20 :

Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C 17 H 31 C O O N a và m gam muối natri oleat C 17 H 33 C O O N a . Giá trị của a, m lần lượt là:

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng C O 2 H 2 O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch B r 2 1M. Giá trị của a là

Câu 22 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2 , thu được 2,28 mol C O 2 và 39,6 gam H 2 O . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2 , thu được 3,14 mol H 2 O . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t 0 ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 24 :

Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch B a O H 2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch B a H C O 3 2 . Giá trị của m là

Câu 25 :

X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam C a ( O H ) 2 , thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch C a ( O H ) 2 ­ tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam C O 2 và 9 gam H 2 O . Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?