Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tác nhân acridin gây ra loại đột biến gen là

Câu 2 :

Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần l acid amin nhưng không làm thay đổi số lượng acid amin trong chuỗi polipeptit tương ứng?

Câu 3 :

Trong quá trình nhân đôi ADN để tổng hợp nên các mạch mới cần phải có đoạn ARN mồi. Vì

Câu 4 :

Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng ?

Câu 5 :

Một phân tử mARN có X = A + G và U = 300 ribonucleotit . Gen sinh ra phân tử mARN đó có hiệu số giữa Guanin với một loại nucleotit khác bằng 12,5% số nucleotit của gen. Trên một mạch theo chiều 3' à 5' của gen có 25% Xitozin so với số nucleotit của mạch. Nếu khối lượng phân tử của một nucleotit là 300 đơn vị cacbon thì khối lượng phân tử của gen:

Câu 6 :

Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau:

Glixin - Valin - Lizin - Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN như sau:

Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG.

Trình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein

Câu 7 :

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 6 NST.

II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân.

III. Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội.

IV. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện cả quá trình phân bào tạo giao từ là 558

Câu 8 :

Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit

Câu 9 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò

Câu 10 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng

Câu 11 :

Khi nói về thành phần cấu tạo của gen cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng

Câu 12 :

Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì

Câu 13 :

Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.

II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kỳ giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.

III. Kỳ sau của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là AaBbDd.

IV. Tế bào bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (n) và kí hiệu là AaBbDd

Câu 14 :

Ở 1 loài (2n = 14) có 5 tế bào sinh dưỡng loài đều tiến hành phân bào 2 lần liên tiếp. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Số NST môi trường cung cấp là 210.

II. Có 280 cromatit trong các tế bào con đang ở kì sau của lần phân bào cuối cùng.

III. Số tinh trùng được sinh ra là 80.

IV. Có 280 NST đơn trong các tế bào con

Câu 15 :

Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen ở sinh vật nhân sơ chứa 1500 ribonucleotit, trong đó số ribonucleotit Adenin gấp hai lần số Uraxin, gấp 3 lần số Guanin và gấp 4 lần số Xitozin. Số lượng từng loại nucleotit của gen bằng:

Câu 16 :

Ở sinh vật nhân sơ, gen thứ I mã hóa một phân tử protein (1 chuỗi polipeptit không tính acid amin mở đầu) có 198 acid amin. Phân từ mARN 1 có số lượng từng loại ribonucleotit A : U : G: X lần lượt theo tỷ lệ 1 : 2 : 3 : 4.

Gen thứ II dài 2550 A ° , có hiệu số Adenin với một loại nucleotit khác bằng 20% so với số nucleotit của gen. Hai gen đó gắn liền với nhau làm thành một đoạn phân tử ADN. Số nucleotit từng loại của đoạn phân tử ADN là:

Câu 17 :

Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng:

Câu 18 :

Vai trò chủ yếu của enzym ADN polimeraza trong quá trình tự sao của ADN là:

Câu 19 :

Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không cỏ khả năng:

Câu 20 :

Sự khác biệt cơ bản giữa các cây tam bội với cây tứ bội là:

Câu 21 :

Quan sát một tế bào đang phân bào như hình vẽ, các chữ cái A, B, C, c, d, e, f kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 22 :

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, thực tế số loại tinh trùng là:

(1) Tối đa là 2 loại.

(2) Là ABD và abd.

(3) Là ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, aBD, Abd.

(4) Là AbD và aBd.

(5) Là ABD, abd, ABd và abD.

Số đáp án đúng

Câu 23 :

Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly giảm phân 2. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:

Câu 24 :

Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN polimeraza có chức năng

Câu 25 :

Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là

Câu 26 :

Nguyên tắc bổ sung có tầm quan trọng với cơ chế di truyền sau:

1. Nhân đôi ADN

2. Hình thành mạch đơn

3. Phiên mã

4. Mở xoắn

5. Dịch mã

Câu 27 :

Khâu nào dưới đây được coi là ý tưởng sáng tạo độc đáo trong việc giải mã di truyền

Câu 28 :

Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phổi?

Câu 29 :

Khi nói đến ý nghĩa của sự đóng xoắn và tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.

II. Thuận lợi cho sự phân li của NST.

III. Thuận lợi cho sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.

IV. Thuận lợi cho sự vận động của NST trong phân bào

Câu 30 :

Ở sinh vật nhân sơ, hai gen đều giống nhau có 3000 nucleotit, đều phiên mã một lần.

Trên mỗi phân tử mARN đều có 5 riboxom dịch mã một lần thì số lượt phân tử tARN tới dịch mã một lần là

Câu 31 :

Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là

Câu 32 :

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

Câu 33 :

Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?

Câu 34 :

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 35 :

Quan sát một tế bào sinh dưỡng đang phân bào theo hình, các chữ cái A, a, c, f kí hiệu cho các nhiễm sác thể. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

Câu 36 :

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào đặc điểm cấu trúc của gen

(2) Khả năng đột biến gen xày ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến.

(3) Đột biến gen xảy ra khi ADN tái bản.

(4) Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào.

(5) Vì vốn gen trong quần thể rất lớn nên đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thưởng xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối.

Số phát biểu đúng

Câu 37 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tưomg đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kết luận nào sau đây về thể một nhiễm của loài trên là đúng?

(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe.

(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe.

(3) AabbDDE.

(4) AaaBDdEe.

(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde.

Số kết luận đúng

Câu 38 :

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thưởng hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

Câu 39 :

Ở 1 loài (2n = 16), có 10 tế bào sinh dưỡng loài trên nguyên phân 4 lần liên tiếp. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Có 40 tế bào con được sinh ra.

II. Có 2560 cromatit trong các tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng.

III. Có tổng số 160 tế bào con (n = 8) được sinh ra.

IV. Có tổng số 2400 NST đơn môi trưởng cung cấp.

V. Có tổng số 1280 NST kép ở kì đầu của lần nguyên phân cuối cùng.

Số kết luận đúng:

Câu 40 :

Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: