Tổng hợp bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của operon Lac gồm:

Câu 2 :

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa có vai trò

Câu 3 :

Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính?

Câu 4 :

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 5 :

Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5 - Bromuraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng:

Câu 6 :

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.

II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD .

III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.

IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd

Câu 7 :

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

Câu 8 :

Cho các loại acid nuclêic và các quá trình truyền đạt thông tin di truyền:

1. ADN mạch kép.

2. mARN ở nhân sơ và nhân chuẩn.

3. tARN.

4. rARN.

5. Quá trình tự sao ở sinh vật nhân chuẩn.

6. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.

7. Quá trình dịch mã.

8. Quá trình sao chép ngược ở virut.

Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit được thể hiện trong bao nhiêu cấu trúc và cơ chế di truyền?

Câu 9 :

Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N 15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 10 6 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N 14 . Cho các kết luận sau:

1. Có 14 phân tử ADN có chứa N 15 trong các phân tử ADN con.

2. Trên 1 ADN có 6.10 5 nucleotit loại G và X.

3. Có 9.10 5 số liên kết hiđro giữa các cặp A - T trên l pt ADN.

4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.

5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tắc bán bảo toàn.

6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N 15 .

Số kết luận đúng :

Câu 10 :

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biển gen là đúng?

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là xảy ra trong quá trình nguyên phân.

(2) U ác tính khác với u lành là các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.

(3) U ác tính khác với u lành là tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.

(4) Nhiều đột biển điểm loại thay thế cặp nuleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột biến. Vì đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.

Số phát biểu đúng :

Câu 15 :

Hai cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 4080 Ả. Gen A có tỷ lệ A : G = 3 : 1; Gen a có tỷ lệ T : X = 1 : 1; Gen B có tỷ lệ G : A = 7 : 9 và gen b có tỷ lệ X : T = 3 : 5. Một tế bào lưỡng bội chứa các gen dị hợp trên nguyên phân, theo lý thuyết số nucleotit từng loại về 2 gen trên trong một tế bào đang ở kỳ giữa nguyên phân là:

Câu 16 :

Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với

Câu 17 :

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Có 5 tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số NST kép ở kì đầu của lần nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu?

Câu 18 :

Hiện tượng nào sau đây là đột biến?

Câu 19 :

Các bộ ba khác nhau bởi

1. Số lượng nucleotit;

2. Thành phần nucleotit.

3. Trình tự các nucleotit;

4.Số lượng liên kết photphođieste.

Câu trả lời đúng là:

Câu 20 :

Khẳng định nào dưới đây là không đúng về ARN polymeraza của sinh vật nhân sơ?

Câu 21 :

Một loại thực vật có 19 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, thể ba nhiễm thuộc loài này lần lượt là

Câu 22 :

Cho các phát biểu sau đây:

I.Điều hòa hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN.

II. ở sinh vật nhân thực, hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau

III. ở sinh vật nhân thực, khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen bình thường

IV. hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của gen điều hòa

Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng vận hành.

Số phát biểu đúng

Câu 23 :

Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?

I. Do xảy ra nhân đôi AND.

II. Do có tể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.

III. Do ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.

Do sự sắp xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phâm II

Câu 24 :

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 25 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 26 :

Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

Câu 27 :

Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?

Câu 28 :

Nguyên nhân trực tiếp gây nên bệnh ung thư là

Câu 29 :

Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Adenin của gen với một loại nucleotit khác bằng 20% tổng số nucleotit của gen đó. Gen này tự tái bản liên tiếp 5 lần, thì số lượng từng loại nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự tái bản của gen là:

Câu 30 :

Cặp gen thứ nhất (A, a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B, b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại hợp tử dị hợp 2 cặp gen

Câu 31 :

Quan sát một tế bào của một loại lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, a, B, b, C, H, r là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tế bào lưỡng bội của loài có số NST là 6.

II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là (AB//ab C//C Hf//Hf).

III. Một tế bào loài này, giảm phân sẽ có 6 cromatit ở kỳ giữa của giảm phân 1.

IV. Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 3 lần liên tiếp, tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử, các giao tử tham gia thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và đã tạo ra 80 hợp tử. Nhóm này gồm 10 tế bào sinh dục (2n).

Câu 32 :

Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là

Câu 33 :

Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Câu 34 :

Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?

Câu 35 :

Đột biến gen là những biến đổi

Câu 36 :

Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào

A. Số lượng gen có trong kiểu gen.

B. Đặc điểm cấu trúc của gen.

C. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.

D. Sự chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường

Phương án đúng là:

Câu 37 :

Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nucleotit chưa đầy đủ như sau:

5'-AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...

3'-TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG...

Trình tự ribonucleotit / mARN do gen phiên mã có trình tự

Câu 38 :

Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là X. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là:

Câu 39 :

Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.

II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.

III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBBBddddffff.

IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần, Tổng số NST trong các tế bào con là 320.

Câu 40 :

Trong quá trình dịch mã