Tổng hợp 550 câu trắc nghiệm Đồ thị vật lý lớp 11, 12 cực hay có lời giải chi tiết(p7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sóng cơ học truyền qua môi trường vật chất qua điểm A rồi đến điểm B thì

Câu 2 :

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng

Câu 3 :

Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, hai phần tử M và N lệch nhau pha một góc là

Câu 4 :

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t 0 , một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và Q dao động lệch pha nhau

Câu 5 :

Một sóng cơ đang truyền theo chiều dương của trục Ox như hình vẽ. Bước sóng là

Câu 6 :

Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t 0 , một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau

Câu 7 :

Hình bên biểu diễn một sóng ngang đang truyền về phía phải. P và Q là 2 phần tử thuộc môi trường sóng truyền qua. P và Q chuyển động như thế nào ngay tại thời điểm đó

Câu 8 :

Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 45 cm và điểm C đang đi từ vị trí cân bằng đi xuống. Xác định chiều truyền của sóng và tốc độ truyền sóng

Câu 9 :

Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số 10 Hz. Tại một thời điểm nào đó một phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của C 60 cm và điểm E đang đi từ vị trí cân bằng đi xuống. Xác định chiều truyền của sóng và tốc độ truyền sóng

Câu 10 :

Một sóng truyền theo phương ngang A B. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn như hình vẽ. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Sau thời điểm này T 2 (T là chu kì dao động sóng) thì điểm N đang

Câu 11 :

Trên mặt thoáng một chất lỏng có một nguồn phát sóng. Tại thời điểm t, hai điểm M, N trên cùng phương truyền sóng có trạng thái dao động như hình vẽ. Gọi P là trung điểm của MN. Chiều truyền sóng và trạng thái dao động của P tại thời điểm t là

Câu 12 :

Tại thời điểm t nào đó sóng trên sợi dây có dạng như hình vẽ. Tại thời điểm này phần tử M đang đi lên. Chiều truyền sóng và vị trí của phần tử N sau đó một phần tư chu kỳ là

Câu 13 :

Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số f = 10Hz, tại một thời điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 30cm và điểm C đang từ vị trí cân bằng của nó đi xuống. Chiều truyền và vận tốc truyền sóng là

Câu 14 :

Hình dạng sóng truyền theo chiều dương trục Ox ở một thời điểm có dạng như hình vẽ. Sau thời điểm đó chiều chuyển động của các điểm A, B, C, D và E là

Câu 15 :

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây với chu kỳ T, theo chiều từ trái sáng phải. Tại thời điểm t điểm Q có li độ bằng không, còn điểm P có li độ âm và có giá trị cực đại (hình vẽ). Vào thời điểm t + T 4 vị trí và hướng chuyển động của P và Q sẽ như thế nào

Câu 16 :

Trong khoảng không vũ trụ, một sợi dây mảnh mềm, căng thẳng. Tại thời điểm t = 0, đầu O bắt đầu dao động đi lên (tần số dao động f) (đường 1). Đến thời điểm t = 2 3 f hình dạng sợi dây có dạng đường 2 và lúc này khoảng cách giữa O và N đúng bằng 2MP. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng là

Câu 17 :

Một sóng cơ truyền theo chiều dương của trục Ox dọc theo sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì T. Hình vẽ là hình ảnh đoạn dây ở thời điểm t 1 (đường 1) và thời điểm t 2 = t 1 + T 4 . Trong khoảng thời gian từ t 1 đến t 2 sóng truyền được quãng đường là

Câu 18 :

Một sóng ngang lan truyền trong môi trường đàn hồi có tốc độ truyền sóng v = 2,0 m/s. Xét hai điểm M, N trên cùng một phương truyền sóng (sóng truyền từ M đến N). Tại thời điểm t = t 0 , hình ảnh sóng được mô tả như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Vận tốc điểm N tại thời điểm t = t 0

Câu 19 :

Một sóng cơ học tại thời điểm t = 0 có đồ thị là đường liền nét. Sau thời gian t, nó có đồ thị là đường đứt nét. Cho biết vận tốc truyền sóng là 4 m/s, sóng truyền từ phải qua trái. Giá trị của t là

Câu 20 :

Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Hình vẽ bên là hình dạng của một đoạn dây tại một thời điểm xác định. Trong quá trình lan truyền sóng, khoảng cách lớn nhất giữa hai phần tử M và N có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 21 :

Một sóng hình sin lan truyền trên một sợi dây đàn hồi theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t 1 . Cho tốc độ truyền sóng trên dây bằng 64 cm/s. Vận tốc của điểm M tại thời điểm t 2 = t 1 + 1 , 5 s gần giá trị nào nhất sau đây

Câu 22 :

Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi theo ngược chiều dương trục Ox. Tại một thời điểm nào đó thì hình dạng sợi dây được cho như hình vẽ. Các điểm O, M, N nằm trên dây. Chọn đáp án đúng

Câu 23 :

Ba sóng A, B và C truyền được 12 m tron g 2s qua cùng một môi trường thể hiện như trên đồ thị. Chu kỳ của sóng A, sóng B, sóng C lần lượt là T A , T B , v à T C . Chọn phương án sai

Câu 24 :

Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox với phương trình có dạng u = a cos 2 π T t - 2 πx λ . Trên hình vẽ, đường 1 là hình dạng sóng ở thời điểm t và đường 2 là hình dạng sóng ở thời điểm trước đó 1 12 s. Phương trình sóng là

Câu 25 :

Trên một sợi dây đàn hồi có ba điểm M, N và P, N là trung điểm của đoạn MP. Trên dây có một sóng lan truyền từ M đến P với chu kỳ T (T > 0,5). Hình vẽ bên mô tả dạng sợi dây tại thời điểm t 1 (đường nét đứt ) và t 2 = t 1 + 0 , 5 s (đường nét liền ); M, N và P là vị trí cân bằng của chúng trên dây. Lấy 2 11 = 6,6 và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t 0 = t 1 - 1 9 s, vận tốc dao động của phần tử dây tại N là

Câu 26 :

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại hai thời điểm t 1 t 2 = t 1 + 0,3 s . Tại thời điểm t 2 , vận tốc của điểm N trên dây là

Câu 27 :

Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả dạng sợi dây tại hai thời điểm t 1 t 2 = t 1 + 0,1 s. Tại thời điểm t 2 , hãy tính vận tốc của M có tọa độ x M = 30 cm và của điểm P có tọa độ x P = 60 cm? Chọn đáp án đúng

Câu 28 :

Sóng cơ truyền trên trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì T = 3 s. Hình vẽ là hình ảnh sợi dây ở thời điểm nhiệt độ (đường nét đứt) và thời điểm t 1 = t 0 + 0,75 s (đường nét liền). Biết MP = 7 cm. Gọi δ là tỉ số tốc độ dao động của một phần tử trên dây và tốc độ truyền sóng. Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây

Câu 29 :

Sóng cơ (ngang) lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài theo chiều dương của trục Ox với chu kì T. Gọi A và B là hai điểm trên dây. Trên hình vẽ là hình ảnh sợi dây tại thời điểm t 1 . Thời điểm gần nhất điểm A và B cách nhau 45 cm là t 2 = t 1 + t . Nếu trong một chu kì khoảng thời gian điểm A và B có li độ trái dấu nhau là 0,3 s thì t

Câu 30 :

Một sợi dây đàn hồi rất dài được căng ngang. Tại thời điểm t = 0, đầu O của sợi dây được kích thích dao động điều hoà với biên độ a (mm). M là một điểm trên sợi dây và cách O là 10 cm. Đồ thị li độ x O x M theo thời gian được cho ở hình bên. Biết t 0 = 0,25 s. Vận tốc truyền sóng trên sợi dây là

Câu 31 :

Sóng cơ lan truyền trên mặt nước theo chiều dương của trục Ox với bước sóng λ, tốc độ truyền sóng là v và biên độ a gắn với trục như hình vẽ. Tại thời điểm t 1 sóng có dạng nét liền và tại thời điểm t 2 sóng có dạng nét đứt. Biết AB = BD và vận tốc dao động của điểm C là v C = - 0 , 5 π v . Tính góc OCA

Câu 32 :

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f. Tại thời điểm t 1 và thời điểm t 2 = 1 9 s, hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết f < 2 Hz. Tại thời điểm t 3 = t 2 + 9 8 s, tốc độ của phần tử sóng ở M gần giá trị nào nhất sau đây

Câu 33 :

Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 3 m/s. Xét hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian t như hình vẽ. Biết t 1 = 0,05 s. Tại thời điểm t 2 khoảng cách giữa hai phần tử chất lỏng tại M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây

Câu 34 :

Trên một sợi dây dài có một sóng ngang, hình sin truyền qua. Hình dạng của đoạn dây tại hai thời điểm t 1 t 2 có dạng như hình vẽ bên. Trục Ox biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t 2 - t 1 = 0,05 s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên dây bằng

Câu 35 :

Một nguồn phát sóng cơ hình sin đặt tại O, truyền dọc theo sợi dây đàn hồi căng ngang rất dài OA với bước sóng 48 cm. Tại thời điểm t 1 t 2 hình dạng của một đoạn dây tương ứng như đường 1 và đường 2 của hình vẽ, trục Ox trùng với vị trí cân bằng của sợi dây, chiều dương trùng với chiều truyền sóng. Trong đó M là điểm cao nhất, u M , u N , u H lần lượt là li độ của các điểm M, N, H. Biết u M 2 = u N 2 + u H 2 và biên độ sóng không đổi. Khoảng cách từ P đến Q bằng

Câu 36 :

Đặt điện áp u = U 2 cos ( 100 π t π 3 ) V vào 2 đầu đoạn mạch gồm: biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp người ta thu được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa công suất mạch điện với điện trở R như hình vẽ. Xác định y, biết z = 100 x - x 2

Câu 37 :

Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t V (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc C của điện áp hiệu dụng trên tụ. Lấy 48 10 = 152. Giá trị của R là

Câu 38 :

Đặt vào hai đầu mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) một điện áp xoay chiều u = U 2 cos ( ω t + π 6 ) V (U không đổi, ω thay đổi được). Đồ thị biểu diễn cường độ hiệu dụng trong mạch phụ thuộc vào tần số góc như hình vẽ. Khi cho ω lần lượt nhận các giá trị ω 1 , ω 2 , ω 3 ω 4 thì dòng điện tức thời lần lượt là i 1 , i 2 , i 3 v à i 4 . Biểu thức nào sau đây đúng

Câu 39 :

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t V, ω có thể thay đổi. Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện hiệu dụng vào ω như hình vẽ. Trong đó ω 2 ω 1 = 400 π rad/s, L = 3 π 4 H. Điện trở R có giá trị là

Câu 40 :

Cho đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = 200 2 cos ω t V (với ω không thay đổi). Cho L biến thiên, đồ thị biểu diễn hiệu điện thế hiệu dụng trên L phụ thuộc vào Z L như hình vẽ. Giá trị hiệu dụng trên L đạt cực đại gần giá trị nào nhất sau đây