Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải (P8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khi nói về sự truyền ánh sáng phát biểu sai là:

Câu 2 :

Khi tăng đồng thời khoảng cách và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử

Câu 4 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 10N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ω f . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc ω f thì biên độ dao động của vật nhỏ thay đổi và khi ω f = 10 r a d / s thì biên độ dao động của vật nhỏ đạt cực đại. Khối lượng m của vật nhỏ là

Câu 5 :

Chùm bức xạ gồm các thành phần 340 nm, 450 nm, 650 nm và 780 nm rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua hệ tán sắc thu được số chùm tia sáng song song đơn sắc là

Câu 6 :

Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì

Câu 7 :

Con ngươi của mắt có tác dụng

Câu 8 :

Gọi N 0 là số hạt nhân tại thời điểm t = 0, λ hằng số phóng xạ. Số hạt nhân đã bị phân rã trong thời gian t tính từ thời điểm t = 0 được xác định bằng công thức:

Câu 9 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2cm, người ta đếm được 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là

Câu 10 :

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

Câu 11 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây không thuần cảm có điện trở hoạt động là r = 10 Ω và hệ số tự cảm L. Dòng điện trong mạch có biểu thức i = c o s 100 π t A . Công suất tiêu thụ điện trên cuộn dây là

Câu 12 :

Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu đúng là:

Câu 13 :

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây có L = 2mH dòng điện cực đại chạy qua L là I 0 = 4 A . Năng lượng điện từ trong mạch là

Câu 14 :

Diod bán dẫn có tác dụng

Câu 15 :

Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t 0 , một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai điểm cách nhau 5s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000m/s và 5000m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng

Câu 16 :

Một mạch dao động LC lí tưởng có điện dung C = 2 μ F và năng lượng điện từ W = 16 .10 6 J . Khi hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện u = 2 V thì tỷ số giữa cường độ dòng điện i chạy trong mạch và cường độ dòng điện cực đại I 0 là:

Câu 17 :

Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đang có tính cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch ta phải

Câu 18 :

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây không thuần cảm. Cảm kháng của cuộn dây là Z L , cuộn dây có điện trở hoạt động là r . Hệ số công suất của đoạn mạch là

Câu 19 :

Động năng ban đầu cực đại của các quang electron bứt ra khỏi tấm kẽm cô lập về điện được chiếu bởi ánh sáng thích hợp phụ thuộc vào

Câu 20 :

Một lượng chất phóng xạ tecnexi (dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc 9h sáng thứ hai trong tuần. Đến 9h sáng thứ ba thì thấy lượng chất phóng xạ của mẫu chất trên chỉ còn bằng 1/6 lượng phóng xạ ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

Câu 21 :

Bán kính quỹ đạo tròn của một điện tích q có khối lượng m chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với cảm ứng từ B của một từ trường đều được tính bằng công thức:

Câu 22 :

Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω . Các điện trở R 1 = 5 Ω , R 2 = R 3 = 8 Ω . Số chỉ của vôn kế có điện trở lớn vô cùng là

Câu 23 :

Mạch đao động điện từ tự do LC đang có dao đông điện tự do. L là cuộn cảm thuần có giá trị là 5 μ H . Tại thời điểm điện áp hai bản tụ bằng 1 , 2 m V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng 2 , 4 m A . Điện dung C của tụ điện bằng

Câu 24 :

Một mạch LC đang dao động tự do. Người ta đo được tính cực đại trên hai bản tụ điện là Q 0 và dòng điện cực đại trong mạch là I 0 . Biết vận tốc truyền sóng điện từ là C. Biểu thức xác định bước sóng trong dao động tự do trong mạch là

Câu 25 :

Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0 , 5 μ m khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0 , 3 μ m . Gọi P 0 là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra. Công suất chùm sáng phát ra P bằng

Câu 26 :

Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng là 6cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm C, D nằm trên mặt nước sao cho ABCD tạo thành hình chữ nhật có cạnh AD = 30cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn CD lần lượt là:

Câu 27 :

Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 24cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Khi dây duỗi thẳng, M và N là hai điểm trên dây chia sợi dây thành ba đoạn bằng nhau. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm M và N trong quá trình sợi dây dao động là 1,25. Biên độ dao động bụng sóng là

Câu 28 :

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O 1 O 2 cách nhau 6cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O 1 còn nguồn O 2 nằm trên Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5cm và OQ = 8cm. Biết phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q còn một cực đại. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 29 :

Đặt điện áp u = U 2 cos2πf V (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào đầu hai đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi tần số của điện áp là f 1 = f thì hệ sống công suất của đoạn mạch là cos φ 1 . Khi tần số điện áp là f 2 = 3 f thì hệ số công suất của đoạn là cosφ 2 = 2 cosφ 1 . Giá trị của cos φ 1 cos φ 2 lần lượt là

Câu 30 :

Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A. Đúng lò xo giãn nhiều nhất thì người ta giữa cố định điểm chính giữa của lò xo khi đó con lắc dao động với biên độ A 1 . Tỉ số A 1 / A bằng:

Câu 31 :

Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 16 V , điện trở trong r = 2 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 2 Ω mắc song song với một biến trở R x . Điều chỉnh R x để công suất tiêu thụ trên R x lớn nhất. Giá trị công suất này bằng

Câu 32 :

Đặt điện áp u = 100 3 cos 100 πt + φ 0 (V) vào đầu A, B của mạch điện cho như hình H 1 . Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện theo thời gian tương ứng là i m i đ như hình H 2 . Hệ số công suất của mạch khi K đóng là

Câu 33 :

Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tại cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 115 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện. Khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động

Câu 34 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình: x = 4 cos ωt + π 6 c m . Sau thời gian Δ t = 5 , 25 T (T là chu kì dao động) tính từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường là:

Câu 35 :

Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động. Lần thứ nhất, nâng vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đến vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là Δt 1 . Lần thứ hai, đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất đến lúc lực phục hồi đổi chiều là Δt 2 Tỉ số Δt 1 Δt 2 = 2 3 . Tỉ số gia tốc vật và gia tốc trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là

Câu 36 :

Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 6 s . Gọi S 1 là quãng đường vật đi được trong 1s đầu tiên, S 2 là quãng đường vật đi được trong 2s tiếp theo và S 3 ­ là quãng đường vật đi được trong 4s tiếp theo. Biết tỉ lệ S 1 : S 2 : S 3 = 1 : 3 : k (trong đó k là hằng số) và lúc đầu vật ở vị trí khác vị trí hai biên. Giá trị của k là

Câu 37 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn, M là vị trí có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735nm; 490nm; λ 1 λ 2 . Tổng giá trị ( λ 1 + λ 2 ) bằng

Câu 38 :

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là r 0 , chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo O là ω 1 , tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M là ω 2 . Hệ thức đúng là

Câu 39 :

Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân Ne, 10 20 He, 2 4 C 6 12 tương ứng bằng 8,03MeV, 7,07MeV và 7,68MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân Ne 10 20 thành hai hạt nhân He 2 4 và một hạt nhân C 6 12

Câu 40 :

Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên AB có 15 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Số vị trí trên CD tối đa ở đó dao động với biên độ cực đại là