Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải (P2)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một electron bay với vận tốc v = 1,2.10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng của một đường sức. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây

Câu 2 :

Đoạn mạch như hình vẽ. R 1 = R 3 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω . Nguồn điện E 1 = 4 V , E 2 = 1 V , điện trở trong các nguồn nhỏ không đáng kể. Dòng điện trong mạch I = 3 A . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 4 :

Cho một dòng điện thẳng dài I vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại O, có chiều hướng từ trong mặt phẳng hình vẽ ra và một điểm M thuộc mặt phẳng vẽ có O M = r . Tìm trên mặt phẳng hình vẽ điểm N có B N = 2 B M

Câu 5 :

Hai thanh kim loại song song, thẳng đứng có điện trở không đáng kể, một đầu nối vào điện trở R = 0,5 Ω . Một đoạn dây dẫn AB, độ dài l = 14 c m , khối lượng m = 2 g , điện trở r = 0,5 Ω tì vào hai thanh kim loại tự do trượt không ma sát xuống dưới và luôn luôn vuông góc với hai thanh kim loại đó. Toàn bộ hệ thống đặt trong một từ trường đều có hướng vuông góc với mặt phẳng hai thanh kim loại có cảm ứng từ B = 0,2 T . Lấy g = 9,8 m / s 2 . Sau một thời gian chuyển động trở thành chuyển động đều. Tính vận tốc chuyển động đều ấy

Câu 6 :

Khi nói về chiết suất của môi trường, phát biểu sai

Câu 7 :

Một sợi cáp quang hình trụ làm bằng chất trong suốt, mọi tia sáng đi xiên góc vào tiết diện thẳng của một đầu dây đều bị phản xạ toàn phần ở thành và chỉ ló ra ở đầu dây còn lại. Chiết suất của chất này gần giá trị nhất

Câu 8 :

Một vật đặt cách thấu kính hội tụ 12cm cho ảnh thật cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính

Câu 9 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 50 N / m , khối lượng vật treo m = 200 g . Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì được kéo thẳng đứng xuống dưới để lò xo dãn tổng cộng 12cm rồi thả cho dao động. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì dao động là

Câu 10 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 20 N / m và vật nặng m=200g. Từ vị trí cân bằng nâng vật lên một đoạn 5cm rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực đàn hồi cực tiểu của lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động là

Câu 11 :

Một chất điểm dao đọng điều hòa trên trục Ox. Tốc độ trung bình của chất điểm tương ứng với khoảng thời gian thế năng không vượt quá ba lần động năng trong một nửa chu kì là 300 3 c m / s . Tốc độ cực đại của dao động là

Câu 12 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động là 20mJ và lực đàn hồi cực đại là 2N. I là điểm cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất từ khi điểm I chịu tác dụng của lực nén có cùng độ lớn 1N là 0,1s. Quãng đường ngắn nhất mà vật đi được trong 0,2s là:

Câu 13 :

Cho một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5 c m . Cho biết khoảng thời gian ngăn nhất để vật đi quãng đường 25cm là 7 / 3 s . Lấy π 2 = 10 . Độ lớn gia tốc của vật khi đi qua vị trí có động năng gấp 3 lần thế năng là

Câu 14 :

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là x 1 = A 1 cos ω t + φ 1 x 2 = A 2 cos ω t + φ 2 . Cho biết 4 x 1 2 + x 2 2 = 13 . Khi chất điểm thứ nhất có li độ x 1 =1cm thì tốc độ của nó là 6cm/s , khi đó tốc độ của chất điểm thứ 2 bằng.

Câu 15 :

Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo 2 đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên 1 đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M và N đều là 6cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 6cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng, ở thời điểm mà M có động năng gấp 3 lần thế năng, tỉ số động năng của M và thế năng của N là

Câu 16 :

Cho các chất sau: không khí ở 0 ° C , không khí ở 25 ° C , nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong

Câu 17 :

Hình bên là đồ thị dao động của hai âm tại cùng một vị trí. Nhận xét đúng đó là

Câu 18 :

Một dây đàn chiều dài L được giữ cố định ở hai đầu. Âm thanh do dây đàn phát ra có bước sóng dài nhất bằng

Câu 19 :

Một sợi dây dài 2m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số của sóng là 80 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng 55 m/s đến 70 m/s. Tổng số bụng và nút sóng trên dây kể cả hai đầu dây là

Câu 20 :

Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài l. Người ta thấy trên dây có những điểm dao động cách đều nhau một khoảng l 1 thì dao động với cùng biên độ là 4cm, người ta lại thấy trên dây có những điểm cứ cách nhau một khoảng l 2 l 2 > l 1 thì các điểm đó có cùng biên độ A. Giá trị của A là

Câu 21 :

Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng:

Câu 22 :

Một đoạn mạch RLC nối tiếp có dòng điện xoay chiều i = I 0 cos ω t chạy qua, những phần tử nào không tiêu thụ điện năng?

Câu 23 :

Đặt một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Gọi U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I 0 , I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức liên hệ nào sau đây không đúng?

Câu 24 :

Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào là đúng với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều?

Câu 25 :

Mạch RLC nối tiếp có cuộn dây thuần cảm, nếu điện áp ở hai đầu cuộn cảm là u L = U 0 L . c os ω t (V) thì điện áp ở hai đầu tụ điện có hệ thức

Câu 26 :

Một mạch điện xoay chiều AB gồm một điện trở thuần R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, một tụ điện có điện dung C thay đổi được, mắc nối tiếp theo đúng thứ tự. Điểm M nằm giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t . Các đại lượng R, L, U, ω không đổi. Điều chỉnh C sao cho điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực đại, lúc này: điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là 150V; điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AB là 150 6 V ; điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AM là 50 6 V . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB là:

Câu 27 :

Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t (V) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: cuộn dây thuần cảm L thay đổi được, biến trở R và tụ điện có điện dung C. Khi L = L 1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R và khi L = L 2 thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa C và R cũng không phụ thuộc R. Hệ thức liên hệ L 1 L 2

Câu 28 :

Từ trường xoáy xuất hiện ở xung quanh

Câu 29 :

Sóng điện từ có bước sóng 20m. Tần số của sóng là

Câu 30 :

Mạch dao động dùng để chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện có điện dung C 0 và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Máy này thu được sóng điện từ có bước sóng 20m. Để thu được sóng điện từ có bước sóng 60m, phải mắc song song với tụ điện C 0 của mạch dao động một tụ điện có điện dung bằng bao nhiêu?

Câu 31 :

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng

Câu 32 :

Khi bị nung nóng đến 3000 ° C thì thanh vonfam phát ra

Câu 33 :

Trong ống Cu-lit-giơ, electron đập vào Anot có tốc độ 0,8c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Biết khối lượng nghỉ của electron là 0 , 511 M e V / c 2 . Chùm tia X do ống Cu-lít-giơ này phát ra có bước sóng ngắn nhất là

Câu 34 :

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Yâng cách nhau a = 1 mm. Di chuyển màn ảnh ( E) ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là

Câu 35 :

Bốn vạch sáng màu trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro là

Câu 36 :

Dãy Lai – man trong quang phổ của nguyên tử hidro gồm các vạch phổ thuộc miền

Câu 37 :

Năng lượng của nguyên tử hidro cho bởi biểu thức: E n = 13,6 n 2 e V ( với n=1,2,3,...). Trong các photon có năng lượng 10,2eV; 12,5eV; 12,75eV. Nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản không thể hấp thụ photon nào?

Câu 38 :

Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi E n = 13,6 n 2 e V , với n là số nguyên dương. Một đám khí hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E 3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra bằng?

Câu 39 :

Kết luận nào sau đây là đúng?

Câu 40 :

Hạt nhân 90 232 T h sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị của 82 208 P b . Khi đó, mỗi hạt nhân 90 232 T h đã phóng ra bao nhiêu hạt α β