Tổng hợp 20 đề thi thử môn Vật Lí trung học phổ thông quốc gia năm 2019 (Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở (LDR) dựa vào hiện tượng

Câu 2 :

Khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 3 :

Phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?

Câu 4 :

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 5 :

Chọn phát biểu sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

Câu 6 :

Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì

Câu 7 :

Hiện tượng nào sau đây không giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng

Câu 8 :

Dao động điện từ trong mạch an-ten của một máy thu thanh khi thu được một sóng điện từ của một đài phát thanh là

Câu 9 :

Một mạch dao động điện từ gồm cuộn tự cảm có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số dao động điện từ riêng của mạch được tính theo công thức

Câu 10 :

Trên một sợi dây đang có sóng dừng với 1 bó sóng. Biết hai đầu dây buộc cố định, chiều dài dây thỏa mãn

Câu 11 :

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có cùng biên độ A và có độ lệch pha π/3 bằng

Câu 12 :

Kim loại dùng làm catôt có giới hạn quang điện λ 0 = 0 , 3 μ m . Công thoát của điện tử bứt ra khỏi kim loại là

Câu 13 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Chu kì dao động điều hòa của con lắc là

Câu 14 :

Một chùm ánh sáng có công suất 3mW phát ánh sáng có bước sóng 0,64 µm. Số prôtôn mà nguồn sáng phát ra trong 1 s là

Câu 15 :

Đặt một điện áp xoay chiều u = 141,4cos(100πt) vào hai đầu một điện trở R=50 Ω. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 5 phút là

Câu 16 :

Một bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 với hai cực bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng nguyên tử đồng A = 63,5. Cường độ dòng điện chạy qua bình là

Câu 17 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(12t + π)(cm) Tần số góc của dao động là

Câu 18 :

Sóng truyền trên bề mặt chất lỏng thành những đường tròn đồng tâm ngày càng mở rộng với bước sóng l . Hiệu bán kính hai gợn lồi hình tròn liên tiếp bằng

Câu 19 :

Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân O 8 16 lần lượt là m p = 1 , 0073 u ; m n = 1 , 0087 u ; m O = 15 , 9904 u . Và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân O 8 16

Câu 20 :

Đặt vào hai đầu tụ điện có C = 2μF một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120 6 cos 100 π t (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là

Câu 21 :

Đài Tiếng nói Việt Nam phát thanh trên dải sóng ngắn ở bước sóng 13 m. Tần số của sóng điện từ này bằng

Câu 22 :

Một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120 6 cos 100 π t (V). Điện áp hiệu dụng bằng

Câu 23 :

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe Y-âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Khoảng vân là

Câu 24 :

Ban đầu một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 đã có 80% số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã. Đến thời điểm t 2 = t 1 = 100 s thì số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất đó là

Câu 25 :

Một vật dao động điều hòa với ω = 5 rad/s. Tại vị trí cân bằng truyền cho vật một vận tốc 15 cm/s theo chiều dương. Gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Phương trình dao động là

Câu 26 :

Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng 0,3 µm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52 µm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng tới. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới sung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là

Câu 27 :

Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm 3 đoạn: Đoạn AM chỉ có cuộn cảm thuần L, đoạn MN chỉ có điện trở thuần R và đoạn NB chỉ có tụ điện C. Biết L C = 2 . 10 - 5 . Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u = U 0 cos 100 π t - π 3 (V) thì điện áp U A N U M B lệch pha nhau π/3. Lấy π 2 = 10 Pha ban đầu của cường độ dòng điện trong mạch là

Câu 28 :

Hai bóng đèn có điện áp định mức U 1 = U 0 ; U 2 = 2 U 0 và có công suất định mức P 1 = 2 P 0 ; P 2 = P 0 . Tỉ số điện trở của hai bóng đèn R 1 R 2

Câu 29 :

Một động cơ điện một chiều có điện trở thuần của các cuộn dây là R 0 = 4 Ω mắc nối tiếp với một điện trở R = 8 Ω. Tất cả được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 24 V. Động cơ khi đó hoạt động bình thường và cường độ dòng điện chạy qua động cơ là 0,5 A. Công suất điện năng chuyển hóa thành động năng ở động cơ là

Câu 30 :

Người ta dùng hạt prôtôn bắn vào hạt L 3 7 i đứng yên tạo nên phản ứng H 1 1 + L 3 7 i 2 H 2 4 e . Biết phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Góc φ tạo bởi hướng của các hạt α có thể là

Câu 31 :

Cho thấu kính O 1 có độ tụ D 1 = 4 d p đặt đồng trục với thấu kính O 2 có độ tụ D 2 = - 5 d p . Chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là

Câu 32 :

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x=20cos(2πt-π/2)cm. Tại thời điểm t, vật có li độ 5 cm và đang chuyển động theo dương. Li độ của vật tại thời điểm (t + 0,125) s là

Câu 33 :

Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở R, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm thay đổi đượcvà một tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t V Điều chỉnh hệ số tự cảm của cuộn tự cảm thì đồ thị tổng trở Z của đoạn mạch biến thiên theo cảm kháng ZL của cuộn cảm được mô tả như hình vẽ. Giá trị Z 1 của tổng trở là

Câu 34 :

Một con lắc đơn khi dao động điều hòa tại một nơi trên mặt đất với biên độ góc 0,10 rad thì cơ năng của dao động là 20 mJ. Khi con lắc dao động điều hòa cũng ở nơi đó với biên độ góc 0,12 rad thì cơ năng của dao động là

Câu 35 :

Giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp cùng pha đặt tại A và B cách nhau 40 cm. Biết tần số f = 10 Hz và tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Xét đường tròn đường kính AB, điểm M thuộc đường tròn dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến đường thẳng AB gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 36 :

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần 30Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa R, L đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là

Câu 37 :

Một học sinh có điểm cực viễn cách ra mắt 60 cm dùng kính thiên văn mà vật kính và thị kính có tiêu cự lần lượt là 1,2 m và 4 cm để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt quan sát đặt sát thị kính. Khi đó học sinh này phải điều chỉnh để vật kính cách thị kính một đoạn bằng

Câu 38 :

Bắn hạt nơtron có động năng 2 MeV vào hạt nhân 6 3Li đang đứng yên thì xảy ra phản ứng: n 0 1 + L 3 6 i H 1 3 + α . Hạt α và hạt nhân 3 1H bay theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 15 độ và 30 độ . Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ γ. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?

Câu 39 :

Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu bằng nguồn sáng gồm hai bức xạ λ 1 = 450 n m ; λ 2 = 600 n m . Trên màn giao thoa, trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ này và vân sáng bậc 5 của bức xạ kia (ở khác phía so với vân trung tâm) có số vân sáng là

Câu 40 :

Hai nguồn S 1 S 2 cùng tần số 10 Hz., cùng pha gây ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước. Giả sử biên độ sóng không đổi khi truyền đi, tốc độ truyền sóng v = 50 cm/s. Xét hai điểm M và N trên cùng một đường elip nhận S 1 S 2 là tiêu điểm. Điểm M có S 1 M = S 2 M = - 1 , 25 c m , điểm N có S 1 N - S 2 N = 5 c m . Vào một thời điểm nào đó điểm M có vận tốc dao động v M = 4 c m / s thì điểm N có vận tốc bằng bao nhiêu?