tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng, điều chế cacbohiđrat
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo thành Ag là:
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những monosaccarit mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 là:
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 là:
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất không bị thủy phân là:
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O là:
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là:
Cho sơ đồ phản ứng:
Hai chất X, Y lần lượt là:
Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được chất hữu cơ T . Hai chất Y, Z lần lượt là:
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được chất hữu cơ T . Hai chất X, T lần lượt là:
Cho sơ đồ phản ứng:
Hai chất X, Y lần lượt là:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O 2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO 3 /NH 3 . Đốt cháy m gam X hoặc Y đều thu được cùng một lượng CO 2 và H 2 O. X, Y lần lượt là:
X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO 3 /NH 3 . Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Phương trình: 6nCO 2 + 5nH 2 O (C 6 H 10 O 5 ) n + 6nO 2 , là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?
Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO 2 và
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, không làm mất màu nước brom. Chất X là
Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích?
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành axit nào sau đây ? .
Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H 2 O Y
(2) Y + H 2 Sobitol
X, Y lần lượt là:
Glucozơ và fructozơ đều
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6 H 10 O 5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:
Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất là