TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CACBOHIĐRAT
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất tác dụng với H 2 tạo thành sobitol là
Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Khi thủy phân đến cùng xenluloz ơ thì thu được sản phẩm là:
Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột ta thu được:
Glucozơ không có tính chất nào sau đây?
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng?
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là:
Dung dịch phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Glucozơ và fructozơ đều
Saccarozơ và glucozơ đều có
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường?
Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là
Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là:
Cho dãy các dung dịch: Etylen glicol, glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam là:
Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là
Cho dãy các chất : anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Trong số các chất sau : tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, fructozơ có mấy chất tác dụng với H 2 tạo thành sobitol?
So sánh tính chất của fructoz ơ , saccaroz ơ , glucoz ơ , xenluloz ơ
(1) cả 4 chất đều dễ tan trong nước do có nhiều nhóm OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều có thể phản ứng tráng gương.
(3) Cả 4 chất đều có thể phản ứng với Na vì có nhiều nhóm OH.
(4) Khi đốt cháy cả 4 chất trên thì đều thu được số mol CO 2 và H 2 O bằng nhau.
So sánh sai là :
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO 2 và
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành axit nào sau đây ?
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 là :
Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol H 2 O. Hai gluxit đó là
Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích?
Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất là
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường là
Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H 2 SO 4 loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H 2 (xúc tác Ni, t o ), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là :
Cho các chất : saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là :
Cho các chất : rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 là :
Cho dãy các chất : C 2 H 2 , HCHO, HCOOH, CH 3 CHO, HCOONa, HCOOCH 3 , C 6 H 12 O 6 (glucozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là :
Cho các chất: (1) axetilen; (2) but–2–in ; (3) metyl fomat; (4) glucozơ; (5) metyl axetat, (6) fructozơ, (7) amonifomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là :
Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H 2 (t o , Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là :
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO 2 và H 2 O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Chọn những câu đúng trong các câu sau :
(1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH) 2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH 3 ) 4 ](OH) 2 .
(2) Glucozơ được gọi là đường mía.
(3) Dẫn khí H 2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.
(4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.
(5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.
(6) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.
(7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H 2 O Y
(b) Y + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O ® amoni gluconat + Ag + NH 4 NO 3
(c) Y E + Z
(d) Z + H 2 O X + G
X, Y, Z lần lượt là :
Cho các chuyển hoá sau :
(1) X + H 2 O Y
(2) Y + H 2 Sobitol
(3) Y + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O Amoni gluconat + 2Ag + NH 4 NO 3
(4) Y E + Z
(5) Z + H 2 O X + G
X, Y và Z lần lượt là :
Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học)
Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là