TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AMIN, MUỐI AMONI
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tạo kết tủa trắng khi cho vào
Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) và phenol (C 6 H 5 OH) đều phản ứng với
Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?
Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với :
Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH) 2 thấy xuất hiện màu
Cho tripeptit Gly – Ala – Val phản ứng với Cu(OH) 2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch HNO 3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH) 2 . Hiện tượng quan sát được là
Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?
Khi thủy phân tripeptit: H 2 N-CH(CH 3 )CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?
T hủy phân hoàn toàn
H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH thu được bao nhiêu loại α -amino axit khác nhau ?
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Thủy phân hợp chất sau (hợp chất X) thì thu được bao nhiêu loại amino axit ?
Đun nóng chất H 2 N–CH 2 –CONH–CH(CH 3 ) –CONH–CH 2 –COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là :
Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?
Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C 6 H 5 OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là :
Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 , đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
Chất X có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N. Biết :
X + NaOH ® Y + CH 4 O
Y + HCl (dư) ® Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là :
Một chất hữu cơ X có công thức C 3 H 9 O 2 N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH 4 . Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Hai c hất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C 3 H 7 O 2 N. X tác dụng với NaOH thu được muối X 1 có công thức phân tử là C 2 H 4 O 2 NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y 1 có công thức phân tử là C 3 H 3 O 2 Na. Công thức cấu tạo của X, Y là :
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H 2 NCH 2 COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH 2 =CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
Chất X có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là :
Cho các dãy chuyển hóa: X 2 là :
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C 3 H 9 O 2 N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các -amino axit no (phân tử chỉ chứa 1 gốc –COOH và một gốc –NH 2 ). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là: