Thi thử trắc nghiệm ôn tập Y sinh học di truyền - Đề #19
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đặc tính nào của ADN được ứng dụng vào phản ứng PCR (Polymerase Chain Reaction):
Đường deoxyribose gắn base nitric và phosphate ở những vị trí nào:
Enzym nào không tham gia trong giai đoạn khởi sự của quá trình tái bản ADN:
Trong sự phiên mã cuûaProkaryote, ARN polymerase gắn vào:
Nhân tố sigma có chức năng:
Chức năng nhận diện các tín hiệu kết thúc sự phiên mã ôû prokaryote là của:
Trong sự phiên mã ở tb eukaryote, nhân tố TFIID có nhiệm vụ:
ADN polymerase gắn vào phức hợp TFIID – TFIIA nhờ:
Nhân tố giúp ARN polymerase gắn được vào promotor:
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
Đặc điểm di truyền đặc trưng cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên là:
Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp giúp nhân nhanh giống với số lượng lớn? (1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Nhân bản vô tính tự nhiên. (3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh. (5) Cấy truyền phôi. (6) Gây đột biến:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu sự kiện sau đây thường xuyên diễn ra? (1) Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế. (2) Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN nhưng các phân tử mARN này không được dịch mã. (3) ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã. (4) Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. (5) Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành của operon Lac:
Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
Ở một loài côn trùng có bộ NST 2n = 10, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loài này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. (2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. (3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. (4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. (5) Đột biên gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện. (6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện:
Một cây có kiểu gen AaBb. Mỗi hạt phấn của cây này đều có 2 nhân. Giả sử nhân thứ nhất có kiểu gen là ab thì nhân thứ hai sẽ có kiểu gen là:
Gen là một đoạn ADN mang thông tin:
Trình tự các vùng theo mạch mã gốc của một gen điển hình là:
Phát biểu sai về vai trò của các vùng trong 1 gen cấu trúc:
Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa:
Các gen có vùng mã hoá không liên tục (có sự xen kẻ giữa các đoạn êxon và các đoạn intron) được gọi là các gen:
Đặc điểm Bản chất của mã di truyền là:
Phát biểu đúng về đặc điểm của mã di truyền, trừ:
Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:
Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:
Hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y nhờ:
Trong quá trình tổng hợp các mạch ADN mới, ADN pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều:
Mạch mới được tổng hợp theo từng đoạn Okazaki trên: