Thi thử trắc nghiệm ôn tập Nguyên lý kế toán online - Đề #11

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Theo các bạn việc ghi sổ kế toán dựa vào đâu và dựa vào nguyên tắc nào?

Câu 2

Đối tượng của kế toán là gì?

Câu 3

Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Bảng cân đối kế toán?

Câu 4

Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?

Câu 5

Các nguyên tắc cơ bản của kế toán là:

Câu 6

Nhiệm vụ của kế toán:

Câu 7

Ngày 01/03/2015, Công ty A mua 1 chiếc ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá mua 500 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử 22 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ngày 31/12/2015, giá ngoài thị trường của chiếc ô tô này là 580 triệu đồng. Kế toán đã điều chỉnh tài sản này từ 520 triệu đồng lên 580 triệu đồng, điều này vi phạm nguyên tắc kế toán nào?

Câu 8

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu:

Câu 9

Tại ngày 31/01, Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 600 triệu đồng. Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ:

Nợ TK 111/ Có TK 331: 10 triệu đồng

Nợ TK 331/ Có TK 341: 20 triệu đồng

Vậy Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ có Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn = ?

Câu 10

Tại ngày 31/01, Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 600 triệu đồng. Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ:

Nợ TK 111/ Có TK 331: 10 triệu đồng

Nợ TK 331/ Có TK 341: 20 triệu đồng

Vậy Bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ biến động như thế nào?

Câu 11

Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:

Câu 12

Nội dung nguyên tắc phù hợp yêu cầu:

Câu 13

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nội dung này thực hiện theo nguyên tắc kế toán nào?

Câu 14

Nội dung nào sau đây là Tài sản:

Câu 15

Nội dung nào sau đây là Nợ phải trả:

Câu 16

Nội dung nào sau đây là Vốn chủ sở hữu:

Câu 17

Khoản nào sau đây không được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán?

Câu 18

Đầu kỳ Tài sản của doanh nghiệp là 600 triệu đồng, trong đó Vốn chủ sở hữu là 400 triệu đồng, trong kỳ doanh nghiệp thua lỗ 100 triệu đồng. Tài sản và Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lúc này là:

Câu 19

Trong tháng 1/N doanh nghiệp thu được 50 triệu, trong đó thu nợ 20 triệu. Vậy doanh thu trong kỳ là?

Câu 20

Trong tháng 2/N doanh nghiệp bán hàng thu bằng tiền mặt 10 triệu, thu bằng tiền gửi ngân hàng 50 triệu; cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 20 triệu; khách hàng trả nợ từ tháng trước 10 triệu; khách hàng ứng trước tiền hàng 30 triệu chưa nhận hàng. Vậy doanh thu của doanh nghiệp trong tháng 2/N là bao nhiêu?

Câu 21

Những chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?

Câu 22

Những chứng từ kế toán như các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?

Câu 23

Những tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng phải lưu trữ thời gian tối thiểu bao lâu?

Câu 24

Bộ Báo cáo tài chính bao gồm:

Câu 25

Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thanh toán sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?

Câu 26

Đứng trên góc độ người mua, khoản chiết khấu thanh toán sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?

Câu 27

Đứng trên góc độ người bán, khoản chiết khấu thương mại sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?

Câu 28

Đứng trên góc độ người mua, khoản chiết khấu thương mại sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?

Câu 29

Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/N như sau:

Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp

Trong kỳ:

- Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp

- Ngày 10/07: xuất kho 100 sp

- Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp

Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Câu 30

Công ty A có số liệu về sản phẩm H trong tháng 7/N như sau:

Tồn đầu kỳ: 200 sp, đơn giá 50.000đ/sp

Trong kỳ:

- Ngày 03/07: nhập kho 50 sp, đơn giá 52.000đ/sp

- Ngày 10/07: xuất kho 100 sp

- Ngày 23/07: nhập kho 120 sp, đơn 49.000đ/sp

Trị giá sản phẩm H xuất kho ngày 10/07 theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):