Thi thử trắc nghiệm ôn tập Luật dân sự online - Đề #20

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả thỏa thuận mà là ý chí đơn phương của bên tặng cho.

Câu 2

Hợp đồng tặng cho có Điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã thực hiện xong Điều kiện mà bên tặng cho đưa ra.

Câu 3

Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã gây ra cho bên được tặng cho.

Câu 4

Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng thì hợp đồng vay có lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản.

Câu 5

Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại.

Câu 6

Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến người thứ ba đối với tài sản mua.

Câu 7

Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp.

Câu 8

Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ tài sản dùng thử khi tài sản đó có khuyết tật mà không thuộc lỗi của bên mua sau khi dùng thử.

Câu 9

Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá khởi điểm thì có quyền mua tài sản đấu giá đó.

Câu 10

Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng thực tế.

Câu 11

Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận.

Câu 12

Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ.

Câu 13

Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ.

Câu 14

Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận.

Câu 15

Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù.

Câu 16

Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông qua hình thức đấu giá trong trường hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ.

Câu 17

Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng ký và nộp khoản tiền đặt trước.

Câu 18

Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở hữu tài sản bán.

Câu 19

Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức của hợp đồng được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực.

Câu 20

Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị tài sản dùng thử thì phải mua tài sản dùng thử đó.

Câu 21

Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài sản bán cho bên mua.

Câu 22

Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên mua và bên mua đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán.

Câu 23

Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô hiệu.

Câu 24

Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam.

Câu 25

Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển giao tài sản bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ.