Thi thử trắc nghiệm ôn tập Giải phẫu bệnh online - Đề #32
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phản ứng tuberculin, hoàn toàn phụ thuộc vào thành phần cấu tạo (dưới đây) của trực khuẩn lao:
Bệnh sarcoidosis không có đặc điểm:
Trong viêm lao, hoại tử bã đậu không tiến triển theo hướng:
Thoái bào của nang lao xuất nguồn từ:
Tổn thương mụn nhiễm lao có đặc điểm:
Đường xâm nhập viêm lao quan trọng nhất và thường gặp:
Vị trí viêm lao đường tiêu hoá thường gặp nhất:
Viêm lao đường sinh dục nữ có vị trí thường gặp nhất tại:
Trong lao thận, tổn thương hiện diện rõ rệt ở:
Trực khuẩn phong nhân lên rất nhanh:
Phản ứng Mitsuda dùng để xác định người đã mắc bệnh phong:
Thời kỳ ủ bệnh của viêm phong có thể rất lâu dài (5 – 10 năm)?
Tỷ lệ lây truyền giữa vợ chồng chỉ một người mang bệnh phong) là thấp khoảng 3 – 6% các trường hợp):
Phần lớn (70%) bệnh nhân phong đều thuộc thể phong u:
Dị tật bẩm sinh của thực quản thường:
Bệnh của thực quản có thể diễn tiến thành ung thư:
Bệnh phình mạch thực quản thường là hậu quả của:
Ung thư thực quản thường có đặc điểm:
Carcinôm thực quản:
Tuyến nội mạc tử cung vừa phát triển, vừa chế tiết gặp trong trường hợp:
Uống thuốc ngừa thai có thể là m nội mạc tử cung:
U lành cơ trơn tử cung có đặc điểm:
U cơ trơn đa bào không có đặc điểm:
U cơ trơn đa bào không có đặc điểm:
Políp tăng sản nội mạc tử cung có đặc điểm:
Trong chu kỳ đầu sử dụng thuốc ngừa thai, nội mạc tử cung có:
Nội mạc tử cung có vòng tránh thai bằng nhựa có hiện tượng:
Hình ảnh vi thể của tăng sản nội mạc đơn thuần khác với loại tăng sản phức tạp ở chỗ tăng sản đơn thuần có đặc điểm:
Hình ảnh vi thể gồm tăng sản biểu mô nội mạc với tế bào to, mất cực tính, tỷ lệ nhân trên bào tương tăng. Nhân to nhỏ không đều, chất nhiễm sắc kết cục, hạt nhân lớn, là đặc điểm của:
Đặc điểm vị thế của carcinôm nội mạc tử cung là: