Thi thử trắc nghiệm ôn tập Dược lý online - Đề #24
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Omeprazole là thuốc điều trị loét dạ dày do acid. Ngoài ra thuốc này cũng ảnh hưởng đến xương, làm tăng nguy cơ gãy xương ở bệnh nhân sử dụng. Số nhận định đúng là:(1) Biểu hiện tính đặc hiệu của thuốc. (2) Thuốc trị ung thư gây rụng tóc, thiếu máu cũng có thể giải thích dựa vào hiện tượng trên. (3) Omeprazole ngăn cản quá trình hấp thụ calci nên làm tăng nguy cơ gãy xương. (4) Omeprazole làm tăng hoạt động của tạo cốt bào. (5) Cơ chế tác động của omeprazole tại dạ dày và xương là khác nhau. (6) Omeprazole chỉ có tác dụng là trung hoà acid dạ dày nên là thuốc hoạt động dựa trên phản ứng hoá học:
Propanolol hoạt động như một thuốc đối vận thụ thể beta1. Thụ thể mà thuốc này tác động thuộc loại:
Nhóm thụ thể chi phối hoạt động của các yếu tố tăng trưởng thượng bì, yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu, yếu tố bài xuất natri có nguồn gốc từ tâm nhĩ, … là:
Insulin tác động trên thụ thể:
Progesterone tác động lên thụ thể: Thụ thể liên kết protein G:
Thụ thể của nội tiết tố tuyến giáp là:
Thụ thể tác động của GABA là: Thụ thể liên kết protein G.
Nhận định nào sau đây là sai về TI, MS, LD50:
Nhịp tim một bệnh nhân bị chậm do dùng thuốc chẹn beta, loại ADR trên lâm sàng có thể được phân loại là:
Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư được chỉ định điều trị với corticosteroid lâu ngày và liều cao dẫn đến ức chế trục hạ đồi-tuyến yên- tuyến thượng thận tiết cortisol. Đây là ADR thuộc loại nào trên lâm sàng:
Một sinh viên Y vì thi rớt dược lý nên sử dụng paracetamol để tự tử. Cô uống 1 lúc 50 viên paraben à nhầm paracetamol. May là được phật độ nên cô không chết. Nếu trong trường hợp cô chết thì ADR theo cơ chế được phân loại là:
Một cậu bé ở Nam Phi bị sốt rét được điều trị với Primaquine, phản ứng bất lợi của thuốc cần được theo dõi ở cậu bé này là:
Nói về phản ứng miễn dịch khi dùng thuốc, nhận định đúng là:
Một người đàn ông thường bị ngứa, nổi mẫn đỏ khi dây đeo thắt lưng bằng kim loại tiếp xúc với da vùng bụng. Nhận định đúng:
Một bệnh nhân ung thư phổi đã di căn hạch được điều trị với cisplatin. Bệnh nhân này nhanh chóng biểu hiện một số ADRs của thuốc này. Cho các nhận định sau. Nhận định đúng là:(1) Thuốc này gây độc trên gene không phụ thuộc liều. (2) Chức năng thận bị ảnh hưởng. (3) Thuốc gây viêm thận mô kẽ. (4) Thuốc có thể gây độc ống thận:
Nhận xét nào sau đây là sai về biểu hiện loạn sản huyết của ADRs:
Một bệnh nhân điều trị bệnh động kinh bằng carbamazepine bị ly giải hoại tử thượng bì (hội chứng Steven Johnson SJS). Nhận định sai là:
Chất X gây tác dụng co cơ tim cực đại tương tự như epinephrine. Thuốc X được xem là:
Nhận định nào dưới đây là chính xác:
Câu nào sau đây đúng với tuyến nội tiết- hormon do tuyến đó sản xuất- bản chất-tác dụng của hormon đó:
Thuốc nào sau đây sử dụng trong điều trị rối loạn lipid máu tác dụng với cơ chế ức chế hấp thu lipid:
Liệu tương đương 5 mg prednisoloni của betamethason là?
Kháng sinh có phổ lên vi khuẩn MRSA?
Thuốc nào sau đây sử dụng trong điều trị rối loạn lipid máu tác dụng với cơ chế giảm tổng hợp lipid:
Kháng sinh có phổ lên vi khuẩn không điển hình?
ICS nào có tác dụng chống viêm, thời gian rã nhanh, độ tan và có khả năng lưu lâu ở phổi tốt nhất?
Thuốc nào sau đây nên được sử dụng như điều trị hàng thứ hai phối hợp với statin khi mục tiêu điều trị không đạt được với liều statin cao nhất dung nạp được hoặc ở các bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với statin:
Kháng sinh nào độc với thân nhất?
Chế độ điều trị bổ sung khi sử dụng corticoid để dự phòng loãng xương của BYT?
Điều trị phối hợp ezetimibe và statin trong điều trị tăng cholesterol máu làm giảm thêm:
Kháng sinh nào tạo phức khó hấp thu khi dùng đồng thời với nhóm thuốc Antacid?
Chỉ số xét nghiệm phải được sử dụng là phân tích lipid chính trước khi điều trị rối loạn lipid máu:
Kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh phụ thuộc thời gian?
Chỉ định của calcitonin được sử dụng trong điều trị loãng xương là:
Sử dụng đơn vị liều đầu ngón tay (FTU):
Chỉ số xét nghiệm được khuyến cáo là mục tiêu điều trị chính:
Để tăng hiệu quả diệt khuẩn của nhóm kháng sinh phụ thuộc thời gian:
Chế độ ăn khi dùng Corticoid:
Liều dùng Calci được sử dụng trong điều trị loãng xương là:
Theo khuyến cáo ESC/EAS 2016. Trường hợp nào sau đây chỉ định dùng thuốc điều trị rối loạn lipid máu nếu không kiểm soát được bằng can thiệp lối sống:
Tác dụng không mong muốn của liệu pháp hormon được sử dụng trong điều trị loãng xương là:
Liệu pháp SMART trong điều trị hen là gì?
Kháng sinh nào thuộc nhóm kháng sinh phụ thuộc nồng độ:
Cách dùng Fosamax (Alendronate) được sử dụng trong điều trị loãng xương là:
Cân nhắc sử dụng Corticoid trong điều trị viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em:
Trong điều trị tăng cholesterol máu bằng statin, đổi với các đối tượng nguy cơ rất cao và cao, mục tiêu nên đạt mức giảm LDL-C:
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:
Thuốc nào sau đây có thể được xem xét phối hợp với statin ở các bệnh nhân nguy cơ cao với triglyceride > 2,3 mmol/L (200 mg/dL):
Bệnh nhân đang dùng kháng sinh Ceftriaxone tiêm được xuống thang chuyển sang đường uống thì kháng sinh đường uống nào phù hợp?
Các nhóm thuốc được sử dụng trong điều trị loãng xương là: