Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Tài chính tiền tệ online - Đề #6

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Trong trường hợp phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ:

Câu 2

Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:

Câu 3

 Trái phiếu có thể chuyển đổi có đặc tính sau:

Câu 4

Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền chọn:

Câu 5

Công cụ nào không phải là hàng hoá của thị trường tiền tệ? 

Câu 6

Chủ thể nào không tham gia thị trường tiền tệ liên ngân hàng

Câu 7

 Người nắm giữ cổ phiếu thường không có quyền nào?

Câu 8

Nội dung nào không phải là đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi?

Câu 9

Nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu để huy động vốn?

Câu 10

Nhược điểm của việc phát hành cổ phiếu để huy động vốn?

Câu 11

Nội dung nào không phải là đặc điểm của trái phiếu

Câu 12

Phát hành trái phiếu để huy động vốn có nhược điểm sau:

Câu 13

Cổ phiếu ưu đãi cổ tức:

Câu 14

Lãi xuất được trả bởi lẽ:

Câu 15

Lãi suất tiền gửi thay đổi do:

Câu 16

 Lãi suất tiền gửi của một ngân hàng tăng lên do:

Câu 17

Lãi suất tiền vay được áp dụng khi:

Câu 18

Lãi suất chiết khấu là:

Câu 19

Lãi suất cơ bản là:

Câu 20

Lãi suất liên ngân hàng thường:

Câu 21

Lãi suất chiết khấu thường:

Câu 22

Lãi suất tái chiết khấu

Câu 23

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất:

Câu 24

Lãi suất kép được áp dụng

Câu 25

Ngân hàng A chiết khấu một thương phiếu có mệnh giá 100đ, thời hạn 1 năm. Nếu giá chiết khấu là 90đ thì lãi suất tiền vốn là:

Câu 26


Ngân hàng A mua một thương phiếu có mệnh giá 100đ, thời hạn 1 năm. Nếu lãi suất chiết khấu mà ngân hàng đang áp dụng là 5% 1 năm, thì lãi suất hoàn vốn là:

Câu 27

Một trái phiếu có mệnh giá 100 USD, thời hạn 1 năm sẽ bán ra với giá bao nhiêu nếu lãi suất hoàn vốn của trái phiếu là 11,11%.

Câu 28


Một trái phiếu có mệnh giá 100 USD,thời hạn 1 năm sẽ có lãi suất chiết khấu là bao nhiêu nếu lãi suất hoàn vốn khi chiết khấu trái phiếu đó là 11,11%.

Câu 29

Lãi suất và giá chứng khoán trên trị trường vận động:

Câu 30

Lợi tức dự tính của các cơ hội đầu tư tăng lên sẽ là:

Câu 31

Lạm phát dự tính tăng lên sẽ làm:

Câu 32

Tài sản và thu nhập của công chúng tăng lên trong điều kiện cầu về vốn không đổi sẽ làm:

Câu 33

Mức độ rủi ro của các công cụ nợ tăng lên trong điều kiện cầu về vốn không đổi sẽ làm:

Câu 34

Tính lỏng của các công cụ đầu tư tăng lên trong điều kiện cầu về vốn không đổi sẽ làm:

Câu 35

Mức cung tìên của nền kinh tế tăng lên sẽ làm:

Câu 36

NHTM có chức năng thủ quỹ cho xã hội vì:

Câu 37

NHTM trở thành trung gian thanh toán vì:

Câu 38

NHTM trở thành trung gián tín dụng vì

Câu 39

Các NHTM có khả năng mở rộng tiền gửi do:

Câu 40

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% và khoản tiền gửi ban đầu là 100 thì khả năng mở rộng tiền gửi tối đa của các ngân hàng là:

Câu 41

Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa của các ngân hàng phụ thuộc vào

Câu 42

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ dự trữ dư thừa và tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt sơ với tiền gửi cũng là 10% thì hệ số tạo tiền gửi sẽ là:

Câu 43

 Cơ chế tạo tiền của hệ thống NHTM tồn tại là do:

Câu 44

Sự phân biệt giữa NHTM và các ngân hàng trung gian thể hiện qua: