Sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 2 - Đề 2) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học]
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện?
Câu 2
Một peptide có công thức cấu tạo như sau: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được bao nhiêu loại amino acid khác nhau?
Câu 3
Cellulose trinitrate thường được dùng làm thuốc súng không khói. Công thức của cellulose trinitrate là
Câu 4
Câu 5
Công thức nào sau đây không phải là của một chất béo?
Câu 6
Amine nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường?
Câu 7
Trong quá trình hoạt động của pin Galvani Cu-Ag, quá trình xảy ra ở anode (cực âm) là
Câu 8
Các thiết bị bằng thép trong nước biển hoặc dưới lòng đất ẩm ướt thường được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng để bảo vệ thép?
Câu 9
Chất nào sau đây ở thể rắn, dễ tan trong nước, vị ngọt, có nhiều trong quả chín, trong máu người và động vật?
Câu 10
Cho phản ứng hóa học sau: [-CH2-CH(C6H5)-]n (t°) → CH2=CH-C6H5. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Câu 11
Câu 12
Tơ sợi là nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may, được sản xuất từ nguồn tự nhiên hoặc tổng hợp. Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Câu 13
Protein có vai trò rất quan trọng cho hoạt động sống của cơ thể người. Chất nào sau đây không phải là protein?
Câu 14
Thủy phân hoàn toàn tristearin để sản xuất xà phòng theo phương trình sau: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 Từ 133,5 kg tristearin sản xuất được m kg xà phòng (chứa 70% khối lượng muối sodium stearate). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 15
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
Câu 16
Câu 17
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 18
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Câu 19
Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại không ngừng tăng và lượng phế thải kim loại ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại trở thành một giải pháp quan trọng. Trong quá trình tái chế đồng bằng phương pháp điện phân, lượng đồng thu hồi được phụ thuộc vào thời gian điện phân, cường độ dòng điện và hiệu suất điện phân theo công thức: mCu = (H.M.I.t)/(n.F) (gam) Cho biết: M = 64, F = 96500, I là cường độ dòng điện (ampe), t là thời gian điện phân (giây), n là số electron mà ion Cu2+ nhận trong quá trình điện phân, H là hiệu suất điện phân.
a) Một xưởng sản xuất tái chế Cu bằng phương pháp điện phân với cường độ dòng điện 10^4 ampe, thời gian điện phân mỗi ngày 22 giờ. Với hiệu suất điện phân H = 95% thì mỗi ngày thu được 249,5 kg Cu tinh khiết (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
b) Để tái chế đồng bằng phương pháp điện phân, phế liệu đồng (chứa tạp chất) được dùng làm anode, tấm đồng nguyên chất đóng vai trò cathode.
c) Tái chế kim loại giúp đảm bảo nguồn cung, gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và hướng đến mục tiêu phát triển bền vững.
d) Qui trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại, tinh chế, gia công, xử lí sơ bộ, nấu chảy.
Câu 20
Benzyl acetate là một ester có mùi thơm dễ chịu, thường được dùng trong nước hoa và mỹ phẩm. Benzyl acetate được điều chế bằng cách đun hồi lưu hỗn hợp nguyên liệu và H2SO4 đậm đặc trong 1,5 giờ. Sau đó, hỗn hợp sản phẩm được xử lí bằng nước, dung dịch Na2CO3 10% và NaCl bão hòa để tách và tinh chế ester.
a) Sau khi thêm NaCl, hỗn hợp bị tách thành hai lớp, phần chất lỏng phía dưới chứa benzyl acetate.
b) Benzyl acetate tan tốt trong nước nên cần thêm NaCl bão hòa để tách sản phẩm.
c) Nguyên liệu của phản ứng trên gồm có phenol và acetic acid.
d) Na2CO3 được thêm vào để trung hòa acid trong hỗn hợp.
Câu 21
Một học sinh thực hiện các thí nghiệm để kiểm tra tính chất hóa học của một số hợp chất chứa nitrogen như sau : Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch aniline loãng. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch chứa lòng trắng trứng vào Cu(OH)2. Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch CuSO4.
a) Nếu thay CuSO4 trong thí nghiệm 3 bằng FeCl3 thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự.
b) Trong thí nghiệm 2 đã xảy ra quá trình đông tụ protein.
c) Sau thí nghiệm 3, thu được dung dịch phức chất có màu xanh lam.
d) Trong thí nghiệm 1 thấy quỳ tím chuyển màu xanh.
Câu 22
Quặng dolomite là một loại đá trầm tích carbonate tích tụ hình thành. Đây là một khoáng vật quí, được con người khai thác và ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất vật liệu xây dựng, thủy tinh, gốm sứ, phân bón và xử lí môi trường. Quá trình xâm thực dolomite có thể làm thay đổi độ cứng, độ pH và thành phần ion của nguồn nước chảy qua khu vực có trữ lượng quặng này.
a) Nước có hòa tan khí CO2 là một trong các nguyên nhân gây nên hiện tượng xâm thực dolomite.
b) Dolomite được sử dụng phổ biến trong ngành sản xuất xi măng, gốm sứ, phân bón và xử lí môi trường.
c) Dolomite có thành phần hóa học chủ yếu là MgCO3 và CaCO3.
d) Dolomite là nguyên liệu quan trọng trong việc sản xuất Mg và Ca qua các quá trình nhiệt luyện và điện phân dung dịch.
Câu 23
Câu 24
Cho các chất sau: glucose, but-2-ene, ethanol, aldehyde acetic, cellulose, vinyl acetate. Có bao nhiêu chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 25
Câu 26
Glucose là một hợp chất có tính khử mạnh, được ứng dụng để tráng gương, tráng ruột phích. Một xưởng sản xuất ruột phích cần tráng bạc cho 1000 ruột phích, mỗi ruột có diện tích bên trong 0,25 m². Trung bình, để có lớp tráng đều đẹp, mỗi mét vuông cần 0,8 gam bạc. Biết rằng hiệu suất của cả quá trình là 95%. Khối lượng glucose tối thiểu cần dùng là m gam. Tính m. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 27
Câu 28
Bơ thực vật là loại thực phẩm phổ biến, được tạo ra bằng cách hydrogen hóa dầu thực vật, làm tăng độ bão hòa của chất béo, giúp sản phẩm có độ rắn và bảo quản lâu hơn. Hydrogen hóa hoàn toàn 24 tấn triolein thu được m tấn chất béo no. Tính giá trị của m. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)