Sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1) (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học - Form mới)

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Cấu trúc mạch vòng của carbohydrate nào sau đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal?
Câu 2 Polypropylene là chất dẻo rất bền và dẻo, có khả năng chịu lực tốt. Nó thường được sử dụng để làm hộp đựng thức ăn, chai lọ, và nhiều sản phẩm khác cần độ bền cao…. Polypropylene được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
Câu 3 Chất nào sau đây là monosaccharide?
Câu 4 Amino acid không có loại phản ứng nào sau đây?
Câu 5 Ethyl acetate là một chất lỏng không màu có mùi dễ chịu và đặc trưng và được sản xuất ở quy mô khá lớn để làm dung môi. Công thức cấu tạo của ethyl acetate là
Câu 6 Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt?
Câu 7 Trong quá trình hoạt động của pin Galvani Ni - Cu, quá trình xảy ra ở anode là
Câu 8 Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Câu 9 Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử của kim loại đó. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 1e → Fe2+ là
Câu 10 Sản xuất bột ngọt từ các nguyên liệu chính: Dung dịch NaOH 40%, tinh thể glutamic acid (chứa 80% glutamic acid). Tiến hành thực hiện gồm các bước sau:
Câu 11 Loại hợp chất nào sau đây chứa các thành phần "phi protein" như nucleic acid, lipid, carbohydrate ?
Câu 12 Amine nào sau đây phản ứng được với nitrous acid ở nhiệt độ thấp tạo thành muối diazonium, một chất trung gian quan trọng trong tổng hợp hữu cơ ?
Câu 13
Câu 14 Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo và một số chất phụ gia. Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng ?
Câu 15 Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S ?
Câu 16 X là hợp chất đơn chức có công thức phân tử là C3H6O2. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được methyl alcohol. Chất X có tên gọi là :
Câu 17 Điện phân dung dịch NaCl chính là việc cho dòng điện một chiều chạy qua dung dịch NaCl. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), ở cathode xảy ra :
Câu 18 Hằng ngày, cơ thể chúng ta cần cung cấp nhiều thực phẩm có nguồn gốc là carbohydrate như tinh bột, saccharose, glucose, fructose, cellulose….Cho các phát biểu về các carbohydrate như sau :
Câu 19 Cho pin Galvani Zn-Cu hoạt động với phương trình hóa học sau: Zn(s) + Cu2+(aq) → Cu(s) + Zn2+(aq)
a) Điện cực đồng là cực dương.
b) Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm.
c) Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức E°pin = E°Cu2+/Cu - E°Zn2+/Zn.
d) Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết Q = n.F = I.t trong đó: Q là điện lượng, n là số mol electron đi qua dây dẫn, là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F = 96500 C/mol). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 20
Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, aniline, glutamic acid.
a) Cho Z tác dụng với NaOH tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ T. Khi đặt trong điện trường, chất T di chuyển về cực dương.
b) Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol peptide A thu được 3,0 mol Y và 2,0 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α-amino acid, trong đó có tripeptide Gly-Glu-Glu. Có 3 công thức A thoả mãn tính chất trên.
c) Tên gọi của Y là 2-aminopropanonic acid.
d) Các chất X, Y, Z là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 21 Ethyl propionate là một hợp chất hữu cơ có mùi như mùi quả dứa, một số quả như quả kiwi và quả dâu tây tự nhiên có chứa ethyl propionate với một lượng nhỏ. Để điều chế ethyl propionate trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã thực hiện các bước sau:
a) Ở bước 3, có thể thay dung dịch sodium chloride bão hòa bằng dung dịch sodium hydroxide bão hòa.
b) Thí nghiệm trên có thể dùng điều chế ethyl fomate từ ethyl alcohol và formic acid.
c) Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch đồng nhất.
d) Ở bước 2, xảy ra phản ứng ester hóa.
Câu 22 Chỉ số octane là chỉ số đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xilanh của động cơ đốt trong. Quy ước chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Chỉ số octane càng cao, hiệu suất cháy của xăng càng cao. RON là viết tắt của “reseach octane number”, tức chỉ số octane nghiên cứu. Ví dụ RON 92 thì có chỉ số octane bằng 92, tức là 100 lít xăng RON 92 có thể quy đổi tương ứng 92 lít xăng có chỉ số octane 100, còn lại là xăng có chỉ số octane bằng 0. Xăng E5 có chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 theo thể tích, cho biết ethanol có chỉ số octane là 109.
a) Công thức cấu tạo của ethanol là CH3-CH2-OH.
b) Công thức phân tử của 2,2,4-trimethylpentane là C7H16.
c) Ứng dụng của phản ứng reforming alkane là để sản xuất xăng có chỉ số octane cao.
d) Xăng E5 có hiệu suất cháy kém hơn xăng RON 95.
Câu 23 Insulin là hormon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp có chứa các peptide: Glu-Gln-Cys, Gly-Ile-Val, Gln-Cys-Cys, Val-Glu-Gln. Nếu đánh số thứ tự amino acid đầu N là số 1 thì valine ở vị trí số mấy trong X?
Câu 24 Cho các phát biểu sau:
Câu 25 Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitrogen. Một loại đạm urea ((NH2)2CO) ban đầu chứa 4% khối lượng tạp chất trơ không có nitrogen, trong quá trình bảo quản, urea dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3. (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 Sau một thời gian, thu được đạm urea (X) có độ dinh dưỡng 41,79% gồm (NH2)2CO, (NH4)2CO3 và tạp chất ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của (NH4)2CO3 trong X. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 26 Cho các phát biểu sau:
Câu 27 Cho salycylic acid phản ứng với acetic anhydride, thu được acetylsalicylic acid dùng làm thuốc cảm theo phương trình hóa học sau:
Câu 28 Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá. Lactic acid có công thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH. Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp năng lượng, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau: