Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,2 gam Al 2 O 3 và 4,8 gam Fe 2 O 3 bằng H 2 dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

Câu 2 :

Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe 2 O 3 bằng khí CO (ở nhiệt độ cao), phản ứng tạo Fe và khí CO 2 . Thể tích khí CO (đktc) cần dùng là

Câu 3 :

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe 2 O 3 và MgO, đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho hấp thụ hoàn toàn khí nào bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH) 2 dư của hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là:

Câu 4 :

Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe 3 O 4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 43,34 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư thấy bay ra V lít SO 2 (đktc). Giá trị của V là:

Câu 5 :

Dùng V lít (đktc) khí NH 3 để khử 12g oxit đồng (II) với hiệu suất H%. Sau phản ứng tạo ra hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H 2 là 9,35; V B = 2 , 912 lít (đktc) và m gam chất rắn C. Tính V.

Câu 6 :

Hỗn hợp G gồm Fe 3 O 4 và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp G nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn G 1 và 1,62 gam H 2 O. Số mol của Fe 3 O 4 và CuO trong hỗn hợp G ban đầu lần lượt là:

Câu 7 :

Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe x O y bằng H 2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của H 2 O tạo thành là:

Câu 8 :

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 9 :

Trộn hỗn hợp bột Al với bột Fe 2 O 3 dư. Khơi mào phản ứng của hỗn hợp ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí. Sau khi kết thúc phản ứng cho những chất còn lại tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Số gam bột nhôm có trong hỗn hợp đầu là:

Câu 10 :

Thổi CO dư qua ống đựng 217,4 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO, Al 2 O 3 nung nóng được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa. Tính m.

Câu 11 :

Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H 2 (ở đktc).

- Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H 2 (ở đktc).

Giá trị của m là:

Câu 12 :

Cho một luồng khí CO đi qua 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2 O 3 ở nhiệt độ cao. Sau thí nghiệm, được hỗn hợp B gồm 4 chất rắn, cân nặng 4,784 gam và chất khí C. Dẫn C vào dung dịch Ba(OH) 2 dư được 9,062 gam kết tủa. Tính khối lượng các oxit trong A.

Câu 13 :

Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm Fe 2 O 3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

Câu 14 :

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 . Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam X nung nóng. Phản ứng xong được 64 gam chất rắn A và 11,2 lít hỗn hợp khí B (đktc). d B / H 2 = 20 , 4 . Tính m.

Câu 15 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Fe x O y và nhôm, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), dung dịch D và chất không tan Z. Sục CO 2 đế dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe 2 O 3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H 2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:

Câu 17 :

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH) 2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thu được 1,176 lít khí (đkc). Xác định công thức oxit kim loại.

Câu 18 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam 2 oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y thu được 93,6 gam kết tủa. Cho Z tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 thu được dung dịch chứa 165,6 gam muối sunfat và 26,88 lít khí SO 2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2 SO 4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Câu 19 :

Hòa tan hoàn toàn m gam oxit Fe x O y bằng H 2 SO 4 đặc, nóng được 4,48 lít SO 2 (đkc), phần dung dịch chứa 240 gam một loại muối Fe duy nhất. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam Fe x O y trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng dư được 5,376 lít H 2 (đkc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.

Câu 20 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí A gồm CO 2 , CO, H 2 . Toàn bộ lượng khí A vừa đủ khử hết 48 gam Fe 2 O 3 thành Fe và thu được 10,8 gam H 2 O. Phần trăm thể tích CO 2 trong hỗn hợp khí A là:

Câu 21 :

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr 2 O 3 ; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít H 2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr 2 O 3 chưa phản ứng là

Câu 22 :

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe x O y trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:

- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).

- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.

Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm Cu, Fe 2 O 3 và CuO trong đó oxi chiếm 12,5% khối lượng hỗn hợp. Cho 11,2 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18,8. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được dung dịch chứa 2,8125m gam muối và 35,84 lít khí NO 2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây:

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe 3 O 4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe x O y . Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn họp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm 2 phần:

Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn.

Phần 2: Tác dụng với HNO 3 loãng dư thu được dung dịch A và 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cho A tác dụng với dung dịch NaOH thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 54,63 gam.

Giá trị m là

Câu 26 :

Hỗn hợp X chứa một oxit sắt 0,02 mol Cr 2 O 3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗm hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H 2 SO 4 đặc nóng dư thu được 0,896 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít H 2 (ở đktc), dung dịch Z tác dụng tối đa x mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 27 :

Trong bình kín (không có không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 và FeCO 3 . Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 24,0 gam kết tủa. Rắn còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau.

- Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H 2 . Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa.

- Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H 2 SO 4 và 0,23 mol HNO 3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn họp khí gồm a mol NO và b mol N 2 O.

Tỷ lệ a : b là:

Câu 28 :

Dẫn 14,56 lít hỗn hợp khí gồm CO, H 2 đi qua m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, MgO, CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch KOH dư thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X trong 142,2 gam dung dịch HNO 3 70%, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm 0,1 mol NO 2 và 0,22 mol NO. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được hỗn hợp muối khan (trong đó nitơ chiếm 15,55144142% về khối lượng). Mặt khác dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết các khí thoát ra đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm về số mol của CuO trong hỗn hợp rắn X gần nhất với?

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?

Câu 30 :

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO 2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; dung dịch E không hòa tan được bột Cu). Thành phần % khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp A là