Ôn thi THPT Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề 4)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic là:
Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(II)?
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Số nhóm chức este có trong phân tử chất béo là
Cho hỗn hợp các khí N 2 , Cl 2 , HCl, CO 2 , O 2 sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì hỗn hợp khí còn lại là:
Dung dịch amin nào sau đây không đổi màu quỳ tím sang xanh?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trùng hợp chất nào sau đây thu được poli (vinyl clorua)?
Ure (NH 2 ) 2 CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây?
Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và ancol?
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Ala-Ala và Gly-Gly-Ala. Công thức cấu tạo của X là:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch BaCl 2 .
(2) Cho dung dịch NH 3 vào dung dịch HCl.
(3) Sục khí CO 2 vào dung dịch HNO 3 .
(4) Nhỏ dung dịch NH 4 Cl vào dung dịch NaOH.
(5) Cho S vào H 2 SO 4 đặc nóng.
(6) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 .
(7) Sục khí CO 2 vào dung dịch K 2 SiO 3 .
(8) Sục khí SO 2 vào dung dịch Br 2 /CCl 4 .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
Cho dãy các chất sau: (1) glucozơ, (2) metyl fomat, (3) metyl axetat, (4) axetanđehit. Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
(b) Sục khí F 2 vào nước.
(c) Cho KMnO 4 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO 2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na 2 SO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 .
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:
Cho các miếng sắt nhỏ vào các dung dịch sau: (1) HCl, (2) NaOH, (3) NaNO 3 , (4) FeCl 3 . Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
Cho các chất sau: CO 2 , CO, SiO 2 , NaHCO 3 , NH 4 Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thường là:
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:
Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO 3 đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N 2 duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của V là:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chât ở dạng dung dịch nước: X, Y và Z.
Chất Thuốc thử | X | Y | Z |
Quỳ tím | Không đổi màu | Không đổi màu | Không đổi màu |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag | Ag |
Nước brom | Mất màu và có kết tủa | Mất màu | Không mất màu |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(2) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp phức.
(3) Thủy phân hoàn toàn este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(4) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbonoxit.
(5) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein nhất thiết phải chứa nguyên tố nitơ.
(6) Cho polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là:
Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác: H 2 SO 4 đặc)với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO 3 dư, thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là:
Các kim loại X, Y, Z đều không tan tan trong nước ở điều kiện thường. X và Y đều tan trong dung dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng tan trong dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y, và Z tương ứng là:
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam este đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dùng 200ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Hỗn hợp E gồm chất X (C 2 H 7 O 3 N) và chất Y (C 5 H 14 O 4 N 2 ). Cho 34,2 gam E tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí Z duy nhất (Z chứa C,H,N và làm xanh quỳ tìm ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối trung hòa. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyl oxalat, glixery triaxetat và phenyl format. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hidro ở đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO 2 và 26,1 gam H 2 O. Giá trị của m là:
Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 , thu được chất rắn Y (gồm ba kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6 , ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H 2 (xúc tác Ni, t 0 ), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H 2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Hòa tan hết hỗn hợp Fe, Fe(OH) 2 , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 trong dung dịch chứa 096 mol NaHSO 4 và 0,16 mol HNO 3 thu được dung dịch X và x mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỷ khối so với He bằng 4, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong cả quá trình. Giá trị của x là:
Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Fe, Ag và Cu vào lượng dư dung dịch chứa một muối nitrat Y, khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và rắn T chỉ chứa Ag có khối lượng đúng bằng lượng Ag có trong X. Nhận định nào sau đây là đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Hầu hết các - amino axit là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống.
(b) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(c) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(d) Trong phân tử của các amino axit chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH.
Số các nhận đinh đúng là:
Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ là cacbohidrat đơn giản nhất không bị thủy phân.
(2) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử.
(3) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H 2 (Ni,t 0 ) thi được poliancol.
(4) Glucozơ và saccarozơ đêu tan tốt trong nước.
(5) Glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư) đều thu được muối amoni gluconat.
Số nhận định đúng là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Na 3 PO 4 vào dung dịch AgNO 3 .
(b) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch BaCl 2 .
(c) Sục khí NH 3 đến dư vào dung dịch AlCl 3 .
(d) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch CaCl 2 .
(e) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch CrCl 3 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp Al, Al 2 O 3 và Cr 2 O 3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam, đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết hai phần trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chưa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của - amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi dư vừa đủ, thu được 0,24 mol hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 . Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai - amino axit có dạng H 2 N-C n H 2n -COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Tỷ lệ gần nhất của a:b là:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO 4 và NaCl ( có tỷ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm hai muối R 2 CO 3 và RHCO 3 . Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:
-Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
-Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
-Phần 3 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho CaCO 3 vào dung dịch HCl.
(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F 2 .
(g) Rắc bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
Axit cacboxylic X, ancol Y, andehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br 2 và đều không có quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp T gồm X,Y,Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O 2 . Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp T phản ứng tối đa với a mol H 2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là: