Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
(X): 1s 2 2s 2 2p 6
(Y): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2
(Z): 1s 2 2s 2 2p 3
(T): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Polime bị thuỷ phân cho α -amino axit là
Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiên nhiệt độ cao có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây, theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
Từ 2 phản ứng:
(1) Cu + 2Fe 3+ Cu 2+ + 2Fe 2+
(2) Cu 2+ + Fe Cu + Fe 2+ .
Có thể rút ra kết luận:
Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg 2+ ; Ca 2+ và , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?
Cho các dung dịch: FeCl 2 , FeCl 3 , ZnCl 2 , CuSO 4 . Có bao nhiêu dung dịch tạo kết tủa với khí H 2 S?
Phát biểu không chính xác là:
X có công thức phân tử là C 3 H 6 O 2 . X phản ứng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Vậy công thức cấu tạo của X là
Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
Theo IUPAC ankin CH 3 - C C - CH 2 - CH 3 có tên gọi là
Tiến hành thí nghiệm (A, B, C) ở điều kiện thường về phenol (C 6 H 5 OH) và muối C 6 H 5 ONa như hình vẽ sau đây:
Thông qua các thí nghiệm cho biết điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C 6 H 10 O 5 ) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl?
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ;
(b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất;
(c) Fe(OH) 3 là chất rắn màu nâu đỏ;
(d) CrO 3 là một oxit axit.
Số phát biểu đúng là
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH 3 , Ba(OH) 2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
Ngư ờ i t a t h ư ờ n g d ù n g cát ( S i O 2 ) l à m k h u ô n đúc k i m l o ạ i . Để l à m sạ c h h o àn to àn n h ữ n g h ạt cát b á m t rên bề m ặt v ậ t dụ n g l à m b ằ n g k i m l o ạ i có t h ể dù n g du n g d ị c h n ào sau đ â y ?
Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 là
Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH 4 (đo ở đktc) ở 1500 o C, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH 4 là
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai a - amino axit X 1 , X 2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O 2 (đktc), chỉ thu được H 2 O, N 2 và 1,792 lít CO 2 (đktc). Giá trị của m là
Cho 3 thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl 3 .
(3) Cho từ từ dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch FeCl 3 .
Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe 3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây?
Nung nóng 34,6 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3 ) 2 và Cu trong bình kín đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y . Để hòa tan hết Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch H 2 SO 4 loãng 0,5M. Khối lượng Cu(NO 3 ) 2 trong hỗn hợp là
Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau :
- Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H 2 (đktc).
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H 2 (đktc).
- Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H 2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO 2 (đktc). Tên của Z là
Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A, ancol đơn chức B và este E điều chế từ A và B. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X, thu được 8,64 gam H 2 O và 8,96 lít khí CO 2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 54,54% theo số mol hỗn hợp. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp gần nhất với giá trị nào?
Sục khí CO 2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH) 4 ] hay NaAlO 2 ; NaOH dư; Na 2 CO 3 ; NaClO; Na 2 SiO 3 ; CaOCl 2 ; Ca(HCO 3 ) 2 . Số phản ứng hóa học xảy ra là
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni, t o ) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH) 2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2 CO 3 1M , thu được dung dịch X chứa 64,5 gam chất tan gồm 4 muối . giá trị của V là
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa 41,575 gam gồm các chất HCl, MgCl 2 , AlCl 3 . Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Giá trị của a là
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO 4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít (đktc) khí thoát ra. Giá trị của V là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C 3 H 4 O 2 + NaOH X + Y
(b) X + H 2 SO 4 (loãng) Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư) E + Ag + NH 4 NO 3
(d) Y + dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư) F + Ag +NH 4 NO 3
Chất E và chất F theo thứ tự là
Cho các chất HCl (X); C 2 H 5 OH (Y); CH 3 COOH (Z); C 6 H 5 OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần là:
X là một peptit có 16 mắt xích được tạo thành từ các amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O 2 . Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O 2 còn lại là N 2 . Giá trị gần nhất của m là
X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X < M Y < M T ). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là:
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 lần lượt là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO 3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Điện phân dung dịch chứa AgNO 3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N 2 O có tỉ khối hơi đối với H 2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Thời gian điện phân là
X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O 2 thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br 2 . Khối lượng của X trong E là