Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 14)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nhiệt phân hoàn toàn muối X thu được kim loại và hỗn hợp khí. Muối X là
Hiđrocacbon nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
Thực hiện phản ứng hiđro hóa CH 3 CHO (xúc tác Ni, t o ) thu được sản phẩm hữu cơ nào sau đây?
Thủy phân este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y:
Khí Z được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là
Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là
Quặng manhetit là loại quặng giàu sắt nhưng hiếm gặp trong tự nhiên. Thành phần chính của quặng manhetit là:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Amin X chứa vòng benzen có công thức phân tử: C 6 H 7 N. Danh pháp nào sau đây không phải của amin X?
Trong các dung dịch: HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH (1); H 2 N-CH 2 -COOH (2); C 6 H 5 -NH 2 (anilin) (3); H 2 N-CH 2 -CH(NH 2 )-COOH (4), CH 3 -CH 2 -NH 2 (5). Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Pentapeptit X mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Phân tử khối của X là 513. Phân tử khối của Y là:
Cho các chất: Si, NH 4 NO 3 , Al, CO 2 , CO, H 3 PO 4 . Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là:
Chất nào không phải là polime:
Nhận định nào sau đây đúng ?
Thủy phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng 74 ml dung dịch NaOH 1M dư, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,08 gam rắn khan. Giá trị của m là:
Nhúng một lá Zn vào 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x (mol/l) đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn thấy khối lượng lá Zn giảm 0,15 gam so với ban đầu (coi kim loại tạo thành bán hết vào lá kẽm). Giá trị của x là:
Glucozơ và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H 2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H 2 SO 4 xM. Giá trị của x là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500 ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và H 2 SO 4 (loãng).
(c) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO 4 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl 3 , thu được dung dịch chứa ba muối.
(e) Hỗn hợp Al 2 O 3 và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 .
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết Y, Z, T đều là hợp chất của crom. Các chất X, T lần lượt là:
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể phân biệt axit fomic và anđehit fomic bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
(2) Tất cả các peptit đều phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu tím.
(3) Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.
(4) Điều chế anđehit axetic trong công nghiệp bằng phản ứng oxi hóa etilen.
(5) Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu dung dịch nước Br 2 .
(6) Tách H 2 O từ etanol dùng điều chế etilen trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là:
Cho sơ đồ biến hóa:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các dung dịch: CH 3 COOH, C 2 H 4 (OH) 2 , saccarozơ, C 2 H 5 OH; anbumin. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH) 2 là
Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2 (đktc), tỉ khối của Y so với H 2 là 17. Giá trị của m là
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
| Trạng thái (ở điều kiện thường) | Nhiệt độ sôi (°C) | Nhiệt độ nóng chảy (°C) | Độ tan trong nước (g/100 ml) | |
20°C | 90°C | ||||
X | Rắn | 181,7 | 43 | 8,3 |
|
Y | Lỏng | 184,1 | -6,3 | 3,0 | 6,4 |
z | Lỏng | 78,37 | -114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Trộn dung dịch NaHCO 3 dư với dung dịch Ba(OH) 2 .
(2) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch bari aluminat Ba(AlO 2 ) 2 .
(3) Cho NaOH dư vào dung dịch CrCl 3 .
(4) Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H 2 SO 4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H 2 SO 4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Giá trị của a và m lần lượt là
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn) một dung dịch hỗn hợp RSO 4 0,3M và KCl 0,2M với cường độ dòng điện I = 0,5A sau thời gian t giây thu được kim loại ở catot và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí ở anot. Sau thời gian 3t giây thu được hỗn hợp khí có thể tích là 4,256 lít (đktc) hỗn hợp khí. Biết hiệu suất phản ứng 100%, R có hóa trị không đổi. Giá trị của t là
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C 2 H 8 O 3 N 2 . Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 135,6 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 54 gam Ag.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.
Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc)
Công thức cấu tạo của E là
E là hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 37 gam E cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala và Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp peptit E thu được số mol CO 2 và H 2 O bằng nhau. Nếu đốt cháy hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y = b.x) được 99 gam CO 2 và 49,5 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng muối của kali của Ala trong hỗn hợp muối M gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp P gồm 2 axit đa chức X, Y có số mol bằng nhau và axit đơn chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử C không lớn hơn 4; M X < M Y ). Trung hòa m gam hỗn hợp P cần vừa đủ 510 ml dung dịch NaOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn m gam P thu được CO 2 và 7,02 gam H 2 O. Còn nếu cho m gam P tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Nhận định nào sau đây đúng?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2 O 3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO 3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO 3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO 3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO 4 và 9,45 gam HNO 3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H 2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là