Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 10))
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất nào?
Cho dãy các chất: CH 2 =CHCl, CH 2 =CH 2 , CH 2 =CH-CH=CH 2 , H 2 NCH 2 COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí gây ra mưa axit là SO 2 và NO 2 .
(2) Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính là CO 2 và CH 4 .
(3) Senduxen, mocphin... là các chất gây nghiện.
(4) Đốt là than đá dễ sinh ra khí CO là chất khí rất độc.
(5) Metanol có thể dùng để uống như etanol.
Số phát biểu sai là
Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 loãng, bọt khí H 2 sẽ bay ra nhanh hơn khi ta thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau?
Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?
Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
Cho các chất: CH 3 -C(CH 3 )=CH-CH 3 (1), CH 3 -CH=CH-COOH (2), CH 3 -CH=CH-C 2 H 5 (3), CH 2 =CH-CH=CH-CH 3 (4), CH C-CH 3 (5), CH 3 -C C-CH 3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là:
Anđehit X no, mạch hở có công thức đơn giản là C 2 H 3 O. Số đồng phân X là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở trạng thái lỏng (nguyên chất hoặc dung dịch nước): X, Y, Z, T và Q
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
Làm thí nghiệm như hình vẽ:
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Glucozơ và fructozơ đều
Phản ứng đặc trưng của este là
Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO 3 ) 2 , SO 3 , NaHSO 4 , Na 2 SO 3 , K 2 SO 4 . Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl 2 là
Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH) là
Cho các quá trình sau:
(1) Quá trình hô hấp của sinh vật;
(2) Quá trình thối rữa của các xác sinh vật;
(3) Quá trình đốt cháy nhiên liệu;
(4) Quá trình quang hợp của cây xanh.
CO 2 được sinh ra trong những quá trình nào?
Cho 3 chất X, Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH) 2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH) 2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH) 2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là:
Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCl 2 và AlCl 3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là
Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H 2 O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H 2 CO 3 .
(c) Chất Z có công thức phân tử C 7 H 4 O 4 Na 2 .
(d) Chất T không tác dụng với CH 3 COOH nhưng có phản ứng với CH 3 OH (H 2 SO 4 đặc, t o ).
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị m là
Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO 3 , thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là
Xà phòng hóa hoàn toàn m 1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K 2 CO 3 , H 2 O và 30,8 gam CO 2 . Giá trị của m 1 , m 2 lần lượt là:
Hỗn hợp X gồm C 3 H 8 O 3 (glixerol), CH 3 OH, C 2 H 5 OH, C 3 H 7 OH và H 2 O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 (lít) khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H 2 O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị gần nhất của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO 2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO 4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe 2 O 3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO 3 .
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl 2 0,3M, thu được dung dịch X. Dẫn từ từ tới dư khí CO 2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là
Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H 2 O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học) :
Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là:
Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C 2 H 8 N 2 O 3 ) và Z (C 2 H 8 N 2 O 4 ). Trong đó, Y là muối cua amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là:
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A ch ứa b mol HCl và 0,2 mol HNO 3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO 3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11 mol X 1 ; 0,16 mol X 2 và 0,2 mol X 3 . Biết X 1 , X 2 , X 3 đều có dạng H 2 NC n H 2n COOH. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O 2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al 2 O 3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư, thu được 13,328 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N 2 O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là , dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị của m là
Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam hỗn hợp muối khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ R tác dụng với axit H 2 SO 4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO 2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước CO 2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Nồng độ MgCl 2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m là
Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe 2 O 3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít H 2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng P 1 . P 2 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu 2,688 lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho 9,36 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,1 mol axit malonic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 400 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36,76 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là