Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Polime nào sau đây là tơ nhân tạo?
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:
Thanh sắt bị hòa tan nhanh nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với
Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion
Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO 3 ;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 ;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 ;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng;
(5) Nhiệt phân Al 2 O 3 .
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:
Chất Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nhẹ | Tạo kết tủa trắng bạc | Không tạo kết tủa trắng bạc | Tạo kết tủa trắng bạc | Không tạo kết tủa trắng bạc |
Dung dịch NaOH | Có xảy ra phản ứng | Không xảy ra phản ứng | Không xảy ra phản ứng | Có xảy ra phản ứng |
Dung dịch HCl | Có xảy ra phản ứng | Có xảy ra phản ứng | Không xảy ra phản ứng | Có xảy ra phản ứng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nguyên tử H trong ank-1-in linh động hơn ankan?
Công thức của 1 ancol no, mạch hở là C n H m (OH) 2 . Mối quan hệ của m và n là
Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H 2 SO 4 loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do
Etyl axetat không tác dụng với
Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO 3 loãng, CuSO 4 . Fe không tác dụng được với dung dịch nào?
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H 2 O) có những phần tử nào?
Tên thường của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH 2 trong mạch. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là
Câu nào đúng trong các câu sau đây?
Kết luận nào sau đây không đúng?
Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp X (đktc) chứa 12% C 2 H 2 ; 10% CH 4 ; 78% H 2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
2CH 4 ® C 2 H 2 + 3H 2 (1)
CH 4 ® C + 2H 2 (2)
Giá trị của V là
Hợp chất M có công thức phân tử C 3 H 9 NO 2 . Cho 8,19 gam M tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của M là
Cho các phương trình ion rút gọn sau:
( a) Cu 2+ + Fe Fe 2+ + Cu
( b) Cu + 2Fe 3+ 2Fe 2+ + Cu 2+
(c) Fe 2+ + Mg Mg 2+ + Fe
Nhận xét đúng là:
Dung dịch X chứa a mol Na + ; b mol ; c mol và d mol . Để tạo kết tủa lớn nhất người ta phải dùng 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 x mol/l. Biểu thức tính x theo a và b là
Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe 3 O 4 , Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO 2 , NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỉ khối của Z so với heli là
Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H 2 (đktc). Đun phần hai với H 2 SO 4 đặc, thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là
Cho 12,9 gam este X có công thức C 4 H 6 O 2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Sục CO 2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO 4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO 4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là
Dung dịch X gồm 0,1 mol H + ; a mol Al 3+ ; b mol ; 0,02 mol . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:
Ứng với công thức phân tử C 3 H 6 O 2 , có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Nhận định nào dưới đây là sai ?
Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét nào về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 39,14. Giá trị của m là
X là este no, 2 chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị m là
Cho m gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y; 0,4687m gam chất rắn không tan và 7,2128 lít H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl có số mol lớn hơn 0,18 mol vào dung dịch Y, ngoài kết tủa còn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 11,9945 gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO 4 1M và NaCl 0,75M với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam. Dung dịch Y trên phản ứng vừa đủ với m gam Al. Giá trị m là
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,55 mol KHSO 4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 87,63 gam muối trung hòa và 1,68 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H 2 là 6,6. Biết trong Y không chứa muối Fe 3+ . Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO 3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO 2 . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là