Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 15)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất phản ứng với dung dịch FeCl 3 cho kết tủa là

Câu 2 :

Hợp chất A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan là 8,25, thuộc loại hợp chất đa chức khi phản ứng với NaOH tạo ra muối và ancol. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất của X là

Câu 3 :

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO 2 . Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO 2 , 2,016 lít N 2 (đktc) và 16,74 gam H 2 O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là

Câu 5 :

Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O 2 (đktc), thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O. Giá trị của m là:

Câu 6 :

Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên `chảo chống dính` là polime có tên gọi nào sau đây?

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất : metan, metanol, anđehit axetic và metyl fomat. Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa 8,48 gam Na 2 CO 3 và b gam NaHCO 3 . Xác định khối lượng bình tăng lên.

Câu 8 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH 3 COOCH 3 . Tên gọi đúng của X là

Câu 9 :

Cho các dung dịch : C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 NH 2 , NaOH, C 2 H 5 OH và H 2 NCH 2 COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :

Câu 10 :

Cho 6,000 gam C 2 H 5 NH 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

Câu 11 :

Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của ankyl amin là:

Câu 12 :

Chất X có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N. Biết :

X + NaOH ® Y + CH 4 O

Y + HCl (dư) ® Z + NaCl

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là :

Câu 13 :

Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) là

Câu 14 :

Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O 2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong hỗn hợp X là:

Câu 15 :

Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là

Câu 16 :

X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong este Y là:

Câu 17 :

Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất là:

Câu 18 :

Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O 2 . Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH) 2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu ?

Câu 19 :

Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?

Câu 20 :

Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C 6 H 5 OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Câu 21 :

Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1) cần vừa đủ 120 ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E cần dùng 14,364 lít khí O 2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với:

Câu 22 :

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a -amino axit còn thu được các đipeptit là Gly-Ala, Phe-Val, Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là của X?

Câu 23 :

Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 10 N 4 O 6 . Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là

Câu 24 :

Este X có các đặc điểm sau :

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau;

- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).

Phát biểu không đúng là :

Câu 25 :

Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3 H 7 NO 2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H 2 NCH 2 COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH 2 =CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

Câu 26 :

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

Câu 27 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là:

Câu 28 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.

(2) Phenol tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen.

(3) Saccarozơ không tác dụng với H 2 (Ni, t o ).

(4) Để phân biết glucozơ và fructozơ, ta dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 .

(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(6) Đề phân biệt anilin và ancol etylic, ta có thể dùng dung dịch NaOH.

(7) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

(8) Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi.

(9) Các amin thơm thường có mùi thơm dễ chịu.

Số phát biểu đúng là

Câu 29 :

Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam tristearoylglixerol (tristearin). Giá trị m là

Câu 30 :

Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < M Y ). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

Câu 31 :

Khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ amino axit có công thức phân tử C 2 H 5 NO 2 thu được 12,6 gam nước. X là

Câu 32 :

X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức. Cho m gam hỗn hợp M gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch được ancol Z và rắn khan T trong đó có chứa 28,38 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng, thu được hỗn hợp hơi W gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi W qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , thu được 95,04 gam Ag. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 4,928 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

Câu 33 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2 H 8 N 2 O 4 . Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 34 :

n trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO 2 và H 2 O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Câu 35 :

Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9 H 10 O 2 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 36 :

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:

Câu 37 :

Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất là:

Câu 38 :

Cacbohiđrat ở dạng polime là

Câu 39 :

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?

Câu 40 :

Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:

Câu 41 :

Đun nóng este CH 3 COOC 6 H 5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

Câu 42 :

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

Câu 43 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.

(2) Saccarozơ không tác dụng với H 2 (Ni, t o ).

(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

(4) Để phân biệt anilin và phenol, ta có thể dùng dung dịch brom.

(5) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

(6) Tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phường pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là:

Câu 44 :

Nếu đốt cháy hết m kg PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m và hệ số trùng hợp polime lần lượt là:

Câu 45 :

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

Câu 46 :

Hãy cho biết loại polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Câu 47 :

Cho sơ đồ sau :

Công thức cấu tạo của X là

Câu 48 :

Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở?

Câu 49 :

Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là

Câu 50 :

Hợp chất A có công thức phân tử C 3 H 9 NO 2 . Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của A là