Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C 9 H 8 O 2 ?
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este X cần 45 ml O 2 thu được thể tích CO 2 và hơi H 2 O có tỉ lệ tương ứng là 4 : 3. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng P 2 O 5 dư thấy thể tích giảm 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của X là:
Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (C x H y O z N 4 ) và Y (C n H m O 7 N t ) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với:
Thủy phân axit béo X , thu được gl i xer ol và ba axit béo là axit stearic, axit panmitic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít (đktc) CO 2 và m gam nước. Biểu thức liên hệ giữa a, V và m là
Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (tất cả đều là hợp chất no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O 2 , sinh ra 11,2 lít CO 2 . Các khí đo ở đktc. Công thức của Y là
Axit cacboxylic nào dưới đây là axit đơn chức
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :
Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là :
Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X (M= 293) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin (C 6 H 5 CH 2 CH(NH 2 )COOH). Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là
Nhận định nào sau đây không đúng ?
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ, fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
Số đồng phân axit và este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch thẳng). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M; thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí T duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br 2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là
Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tạo kết tủa trắng khi cho vào
X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O 2 thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br 2 . Khối lượng của X trong E là:
Cho các chất sau : CH 3 OH (1) ; CH 3 COOH (2) ; HCOOC 2 H 5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
Phát biểu đúng là
Thủy phân hết m lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam alanin; còn lại là Gly-Gly và glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly : Gly là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
Để phân biệt ba chất: CH 3 COOH, CH 3 CH 2 NH 2 và H 2 N-CH 2 -COOH chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm chất Y (C 2 H 10 O 3 N 2 ) và chất Z (C 2 H 7 O 2 N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với kim loại Na và các dung dịch NaOH, NaHCO 3 , AgNO 3 /NH 3 . Số phản ứng xảy ra là :
Đun nóng chất H 2 N–CH 2 –CONH–CH(CH 3 ) –CONH–CH 2 –COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là :
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3?
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO 2 (đktc) và 8,82 gam H 2 O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br 2 1M. Hai axit béo là
Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây được mô tả không đúng ?
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức , mạch hở t á c dụng h ế t với dung dịch KOH , thu được 1,96 gam một muối v à 1,02 gam hỗn hợp 2 an đe hit no, đ ồ ng đ ẳ ng k ế ti ế p. Cho lượng 2 anđ e hit này tác dụng hết với AgNO 3 /N H 3 , thu được 4,32 gam A g. Công thức 2 es t e trong X là :
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5 H 10 O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
X Y Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 , không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Giá trị của a và m lần lượt là
Cho 0,02 mol g lyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y . C ô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Saccaroz ơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(2) Tinh bột và xenluloz ơ đều là polisaccarit.
(3) Khi thủy phân hoàn toàn saccaroz ơ , tinh bột và xenluloz ơ đều cho một loại monosaccarit.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenluloz ơ đều thu được glucoz ơ .
(5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctoz ơ có nhóm –CHO
Cho este X có công thức phân tử là C 4 H 8 O 2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 α -amino axit no, hở chứa 1 nhóm amino, 1 nhóm cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y . Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O, N 2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Amino axit có phân tử khối lớn là :
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :
Chất thuộc loại đường đisaccarit là
Glucozơ và fructozơ đều
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H 2 SO 4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam đậm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xelulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
Cho chất X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C 2 H 3 O 2 Na. Công thức của X là
Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
Sự mô tả nào sau đây không đúng hiện tượng ?
Đồng trùng hợp đimetyl buta –1,3–đien với acrilonitr in (CH 2 =CH – CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO 2 , H 2 O, N 2 ) trong đó có 57,69% CO 2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
Trong các polime sau có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất dẻo : thuỷ tinh hữu cơ, nilon-6,6, cao su Buna, PVC, tơ capron, nhựa phenolfomanđehit, PE ?
Tơ nilon – 6,6 là:
Cho sơ đồ sau : CH 4 ® X ® Y ® Z ® Cao su Buna. Tên gọi của X , Y , Z trong sơ đồ trên lần lượt là :
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
X có công thức phân tử là C 3 H 10 N 2 O 2 . Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là :