Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi thủy phân tripeptit: H 2 N-CH(CH 3 )CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH sẽ tạo ra các a - amino axit nào ?
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → X 1 (muối) + X 2
(2) Y (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → Y 1 (muối) + Y 2
Biết X 1 và Y 1 có cùng số nguyên tử cacbon; X 1 có phản ứng với nước brom, còn Y 1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X 2 và Y 2 ?
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H 2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H 2 SO 4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH 2 , 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O 2 , sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO 2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO 2 và 9 gam H 2 O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
Cho 0,4 mol axit iso-butiric vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H 2 SO 4 xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá trị là:
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH 3 . Tên gọi của X là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít khí N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ?
H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -CO-NH-CH(C 6 H 5 )-CH 2 -CO-HN-CH 2 -COOH
Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C 9 H 10 O 2 , khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:
Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H 2 dư (Ni, t o ) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH) 2 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH 3 COOH và axit C 2 H 5 COOH là
Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Hỏi số mol brom phản ứng tối đa là :
Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
Cho hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este E tạo bởi một axit no, đơn chức B và một ancol no đơn chức C (A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO 3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp D gồm muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol ancol C, biết tỉ khối hơi của C so với hiđro nhỏ hơn 25 và C không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít CO 2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
X là một este no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là
Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C 3 H 9 N là
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 3 H 11 N 3 O 6 ) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
Một este E mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 . Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br 2 . Có các trường hợp sau về X, Y:
1 . X là muối, Y là anđehit.
2. X là muối, Y là ancol không no.
3. X là muối, Y là xeton.
4. X là ancol, Y là muối của axit không no.
Số trường hợp thỏa mãn là:
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C 4 H 11 N là :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam Ca(OH) 2 , thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch Ca(OH) 2 tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?
Khi thủy phân không hoàn toàn Brađikinin (Arg- Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg), có tác dụng làm giảm huyết áp) thu được số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là
Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp, thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C 3 H 4 O 2 + NaOH X + Y
(b) X + H 2 SO 4 (loãng) Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư) E + Ag + NH 4 NO 3
(d) Y + dung dịch AgNO 3 /NH 3 (dư) F + Ag +NH 4 NO 3
Chất E và chất F theo thứ tự là
Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala–Gly–Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9 gam Ala; 22,5 gam Gly; 29,2 gam Ala–Gly và m gam Gly–Ala. Giá trị của m là
Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức , mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O 2 , thu được 26,88 lít (đktc) khí CO 2 và 25,92 gam H 2 O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H 2 SO 4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este . Giá trị của m là
Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin
(HOC 6 H 4 CH 2 CH(NH 2 )COOH) và alanin. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được (m + 9,855) gam muối khan.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với 487,5 ml dung dịch NaOH 1M thì thấy lượng NaOH còn dư 25% so với lượng cần phản ứng.
Giá trị của m là
Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 là :
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala,Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin:Valin=445:468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là
Một polipeptit có cấu tạo của mỗi mắt xích là :
(-CO-CH 2 -NH-CO-CH(CH 3 )-NH-) n . Biết khối lượng phân tử trung bình của phân tử polipeptit vào khoảng 128640 đvC. Hãy cho biết trong mỗi phân tử polipeptit có trung bình khoảng bao nhiêu gốc glyxin?
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
Cho các phát biểu sau :
(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H 2 (t o , Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa
Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.
(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
Số phát biểu đúng là :
Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :
Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít rượu etylic 20 o và V m 3 khí CO 2 ở điều kiện chuẩn. Cho khối lượng riêng của C 2 H 5 OH nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là
Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng?
(1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía.
(2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β – glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β – 1,4 – glicozit.
(3) Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân mantozơ thành glucozơ.
(4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic.
(5) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.
(6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7) Nilon–7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω–aminoenantoic
Thể tích khí dầu mỏ chứa 80% metan (đktc) để điều chế 810 kg cao su Buna với hiệu suất toàn bộ quá trình 75% là :
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo ?
Monome nào sau đây dùng để trùng ngưng tạo ra policaproamit (nilon – 6)?
Monome tạo ra polime
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
C h o 0 , 15 m o l ax i t g l u t a mi c và 0,1 mol lysin v ào 175 m l d u n g d ị c h H C l 2 M, t h u đư ợ c d u n g dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là: