Ôn luyện hóa hữu cơ 12 cực hay có lời giải (Đề số 09)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây đúng

Câu 2 :

Este X no, mạch hở có 4 nguyên tử cacbon. Thủy phân X trong môi trường axit thu được ancol Y và axit Z (Y, Z chỉ chứa một loại nhóm chức duy nhất). Số công thức cấu tạo của X là

Câu 3 :

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là

Câu 4 :

Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E trên trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O, N 2 ; trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là

Câu 5 :

Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Công thức cấu tạo của este là

Câu 6 :

Trong các chất sau : etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất nào cho được phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime

Câu 7 :

Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O. Liên hệ giữa a, b, c là

Câu 8 :

Etyl axetat có công thức là

Câu 9 :

Trong các dung dịch CH 3 -CH 2 -NH 2 , H 2 N-CH 2 -COOH, H 2 N-CH 2 -CH(NH 2 )-COOH, HOOC-CH 2 -CH 2 -CH(NH 2 )-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là

Câu 10 :

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Câu 11 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 12 :

Phát biểu sai

Câu 13 :

Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với

Câu 14 :

Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO 3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO 2 , H 2 , N 2 ). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300 o C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất

Câu 15 :

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 35 COOH và C 15 H 31 COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

Câu 16 :

Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Phần trăm khối lượng của axit trong A là

Câu 17 :

Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là

Câu 18 :

X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (M X < M Y < M T ). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là

Câu 19 :

Chất X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C 3 H 3 O 2 Na. Chất X có tên gọi là

Câu 20 :

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Câu 21 :

X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α -amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,1 mol X cần 0,7 mol NaOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Đốt 6,876 gam X cần 8,2656 lít O 2 (đktc). Đốt m gam tetrapeptit mạch hở cấu tạo từ Y cần 20,16 lít O 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 22 :

Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai

Câu 23 :

Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO 2 , H 2 O, N 2 và 10,6 gam Na 2 CO 3 . Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N 2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

Câu 24 :

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH t o Y + Z ( 1 ) Y ( rắn ) + NaOH ( rắn ) CaO , t o CH 4 + Na 2 CO 3 ( 2 ) Z + 2 AgNO 3 + 3 NH 3 + H 2 O t o CH 3 COONH 4 + 2 NH 4 NO 3 + 2 Ag ( 3 )

Chất X là

Câu 25 :

Chất X có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là

Câu 26 :

Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O 2 , sinh ra 0,5 mol H 2 O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 28 :

Amin X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C 8 H 11 N. X tác dụng với HCl tạo thành muối dạng R-NH 3 Cl. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất Y có công thức C 8 H 10 NBr 3. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 29 :

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là

Câu 30 :

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO 3 . Số phản ứng xảy ra là

Câu 31 :

X là một α–amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 . Từ m gam X điều chế được m 1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m 2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m 1 gam Y thu được 0,9 mol H 2 O. Đốt cháy m 2 gam Z thu được 1,7 mol H 2 O. Giá trị của m là

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO 2 và 15,3 gam H 2 O. Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O 2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là

Câu 34 :

Phương trình : 6nCO 2 + 5nH 2 O asclorophin (C 6 H 10 O 5 ) n + 6nO 2 , là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây

Câu 35 :

Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 và có tính chất sau :

- X tác dụng được với Na 2 CO 3 giải phóng CO 2 .

- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.

- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.

Các chất X, Y, Z là :

Câu 36 :

Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO 2 . Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

Câu 37 :

Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo

Câu 38 :

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào

Câu 39 :

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO 2 và H 2 O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Câu 40 :

Trong công nghiệp, người ta thường dùng chất nào trong số các chất sau để thủy phân lấy sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương, tráng ruột phích

Câu 41 :

Nhận định đúng về chất béo là

Câu 42 :

Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột glucozơ ancol. Tính thể tích ancol etylic 46 o thu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C 2 H 5 OH là 0,8 g/ml

Câu 43 :

Cho các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt chứa các chất CH 3 NH 2 , NH 3 , C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (anilin) có cùng nồng độ 0,001M. Hãy sắp xếp các dung dịch trên theo thứ tự pH tăng dần

Câu 44 :

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhận tạo)?

Câu 45 :

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhận tạo)?

Câu 46 :

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

Câu 47 :

Cho các polime : (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là

Câu 48 :

Amin bậc 2 là

Câu 49 :

Tỉ khối hơi của este X so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó trong dung dịch NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Vậy este ban đầu là

Câu 50 :

Cho 0,1 mol α -amino axit dạng H 2 NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55 gam muối. X là