KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI NƯỚC
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H 2 ở (đktc). Giá trị của V là:
Lấy 20 gam hỗn hợp bột Al và Fe 2 O 3 ngâm trong dung dịch NaOH (dư), phản ứng xong người ta thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng Fe 2 O 3 ban đầu là:
Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H 2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là:
Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al 4 C 3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO 2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu ki kế tiếp, . X phản ứng hết với H 2 O cho ra 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong X là:
Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H 2 . Thể tích dung dịch H 2 SO 4 2M cần trung hòa dung dịch Y là:
Một kim loại A tan trong nước cho ra 22,4 lít khí H 2 (đktc). Dung dịch thu được sau khi cô cạn cho ra chất rắn B có khối lượng 80 gam. Khối lượng của A là:
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 31,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H 2 O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
Hỗn hợp X gồm Mg và Al được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, thấy thoát ra 5,376 lít khí (đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH 1M thấy có 80 ml dung dịch đã phản ứng.
Thành phần % theo số mol của Al trong hỗn hợp là
Hòa tan Ba, Na có tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H 2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Thêm 100 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,2M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Giá trị m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng kết tủa đó lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp Na, Al 4 C 3 , CaC 2 vào nước thu được 13,44 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỷ khối so với H 2 là 8,5. Cho X qua Ni nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Y làm mất màu tối đa m gam brom trong dung dịch. Giá trị m là
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H 2 O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít H 2 (đktc). Cho khí CO 2 vào dung dịch Y. Tính thể tích CO 2 (đktc) cần cho vào dung dịch X để kết tủa thu được là lớn nhất?
Trộn hỗn hợp X có 0,2 mol K và 0,1 mol Al với 9,3 gam hỗn hợp Y chứa a mol K và b mol Al được hỗn hợp Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho dung dịch B. Thêm HCl vào dung dịch B thì ngay giọt đầu tiên dung dịch HCl thêm vào đã có kết tủa. Giá trị của a, b là:
Chia chất rắn X gồm Al, Zn và Cu làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn 12,4 g rắn.
+ Cho phần 2 vào 500 ml dung dịch AgNO 3 1M sau phản ứng được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 8 gam chất rắn T. Tính m:
Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H 2 . Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Một hỗn hợp X gồm K và Al có khối lượng là 10,5 gam. Hòa tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho ra dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A. Khi bắt đầu không có kết tủa. Kể từ thể tích dung dịch HCl 1M thêm vào là 100ml thì dung dịch A bắt đầu cho kết tủa. Số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
Hòa tan hết 4,35 gam hổn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu được dung dịch X và 3,92 lít H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là
Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al 2 O 3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 40 ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa. Nếu thêm tiếp vào đó 360 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
X, Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H 2 O thu được dung dịch Q. Cho 14,95 gam Y vào H 2 O được dung dịch P. Cho dung dịch Q hoặc P vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl 3 đều thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là
Cho mẫu kim loại Ba vào 500 ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Hỗn hợp X gồm Na và Al Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H 2 (đktc) và còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V lít H 2 (đktc). Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H 2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2 SO 4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 82,05 gam hỗn hợp A gồm Al và Al 2 O 3 (có tỷ lệ mol là 2,3:1) tan hoàn toàn trong dung dịch B chứa H 2 SO 4 và NaNO 3 thu được dung dịch C chỉ chứa 3 muối và m gam hỗn hợp khí D (trong D có 0,2 mol khí H 2 ). Cho BaCl 2 dư vào C thấy có 838,8 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác cho 23 gam Na vào dung dịch C sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch giảm 3,1 gam và không còn muối amoni. Giá trị m gần nhất với
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na 2 O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H 2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH; 0,93m gam Ba(OH) 2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là:
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H 2 SO 4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H 2 . Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
-Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
-Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
-Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.
-Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 45,45 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 54,75 gam. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là