Hóa học 12 Bài tập thủy phân este đơn giản có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đun nóng este CH 3 COOC 2 H 5 với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Câu 2 :

Đun nóng este CH 3 OOCCH=CH 2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Câu 3 :

Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natri axetat và ancol etylic. X là:

Câu 4 :

Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?

Câu 5 :

Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C 2 H 5 OH

Câu 6 :

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là

Câu 7 :

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được natri axetat và metanol. X là

Câu 8 :

Thủy phân chất hữu cơ nào sau đây thì thu được axit propionic và ancol etylic?

Câu 9 :

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 với dung dịch NaOH thu được CH 3 COONa. Công thức cấu tạo của X là

Câu 10 :

Chất X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C 3 H 3 O 2 Na. Chất X có tên gọi là

Câu 11 :

Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

Câu 12 :

Số este có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được ancol metylic là

Câu 13 :

Thuỷ phân este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là

Câu 14 :

Thuỷ phân este có công thức phân tử C 6 H 12 O 2 trong môi trường axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Công thức cấu tạo của este là

Câu 15 :

Cho este X có CTPT là C 4 H 8 O 2 t/d với NaOH đun nóng được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:

Câu 16 :

Thủy phân este nào sau đây trong NaOH thu đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X

Câu 17 :

Thủy phân este X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 23. Tên của X là

Câu 18 :

Cho este C 3 H 6 O 2 xà phòng hoá bởi NaOH thu được muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng este. CTCT của este là

Câu 19 :

Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là

Câu 20 :

Khi cho 3,96 gam một este no, đơn chức X phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 0,45M vừa đủ thu được muối Y và ancol Z. Công thức phân tử của X là

Câu 21 :

Cho 13,2 gam một este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

Câu 22 :

Cho 3,7 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là

Câu 23 :

Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 9,2 gam ancol etylic. Tên của X là

Câu 24 :

Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Câu 25 :

Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:

Câu 26 :

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Câu 27 :

Đun 0,2 mol este đơn chức X với 300 ml NaOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, chưng cất lấy hết ancol metylic và chưng khô được 20,4 gam chất rắn khan. Công thức của X

Câu 28 :

Chất X có CTPT C 4 H 8 O 2 . Đun 4,4g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (t ) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy giải phóng nhiều hơn 15g Ag. Xác định CTCT của X

Câu 29 :

Este X đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với khí Hiđro là 37. Đun 8,88g X trong dung dịch NaOH (dư) thoát ra hơi ancol Y. Cho Y qua CuO (t o ) thu được andehit Z. Cho Z thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 25,92 gam Ag. Xác định CTCT của X

Câu 30 :

Cho 8,8 gam CH 3 COOC 2 H 5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH 3 COONa thu được là

Câu 31 :

Đun nóng 20,4 gam etyl propionat trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 32 :

Este X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 33 :

Este X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.08 gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 34 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH 3 COOC 2 H 5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Câu 35 :

Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 36 :

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 37 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH 3 COOCH 3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 38 :

Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 39 :

Cho 8,8 gam CH 3 COOC 2 H 5 phản ứng hết với dung dịch NaOH(dư), đun nóng. Khối lượng muối CH 3 COONa thu được là

Câu 40 :

Đun 20,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức A với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Khi cho C tác dụng với Na dư cho 2,24 lít khí H 2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối B với NaOH (xt CaO, t˚) thu được khí K có tỉ khối đối với O 2 bằng 0,5. C là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm D không phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư CTCT của A là

Câu 41 :

Đun 13,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X với dung dịch NaOH dư thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Khi cho Z tác dụng với Na dư cho 1,68 lít khí H 2 (đktc). Biết rằng khi đun nóng muối Y với NaOH (xt CaO, t˚) chỉ thu được chất vô cơ. Z là hợp chất đơn chức khi bị oxi hóa bởi CuO (t˚) cho sản phẩm E phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được Ag. CTCT của X là:

Câu 42 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Câu 43 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là

Câu 44 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là

Câu 45 :

Hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl axetat. Đun nóng hỗn hợp 20,6 gam X với NaOH (vừa đủ) thu được rượu và 20,5 gam một muối Y. Khối lượng của este có phân tử khối bé hơn trong hỗn hợp X

Câu 46 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là

Câu 47 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y bằng dd NaOH vừa đủ. Cô cạn dd thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 17 gam một muối duy nhất. CT 2 este là:

Câu 48 :

Thủy phân hoàn toàn m (g) hỗn hợp X và Y là đồng phân của nhau bằng 200 ml dung dịch KOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 8,96g hỗn hợp muối Z và 4,04g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:

Câu 49 :

Thủy phân hoàn toàn 17,6 (g) hỗn hợp X và Y là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 15g hỗn hợp muối Z và 10,6g hỗn hợp ancol T. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là

Câu 50 :

dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là:

Câu 51 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y (M X < M Y ) cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Thành phần phần trăm của este X là

Câu 52 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH 2 . Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:

Câu 53 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau 1 nhóm CH 2 . Cho 19,4g hỗn hợp X tác dụng với vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 3M thu được 11g hỗn hợp 2 ancol. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là:

Câu 54 :

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là:

Câu 55 :

Hỗn hợp 4,4 gam X gồm etyl axetat, metyl propionat, propyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng Vml dung dịch gồm NaOH 0,15M và KOH 0,1M, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối và 2,44 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là

Câu 56 :

dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 9,45 gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 57 :

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 / NH 3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 10,56 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 6,192 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của hai este là:

Câu 58 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:

Câu 59 :

Thủy phân hoàn toàn 15 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na 2 CO 3 . Xác định CTCT thu gọn của X và Y:

Câu 60 :

Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp gồm 2 muối (Z) và 13,6 gam hỗn hợp 2 ancol hơn kém nhau 1 nhóm CH 2 . Nung Z thu 0,15 mol Na 2 CO 3 . Xác định CTCT thu gọn của X và Y

Câu 61 :

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2 CO 3 . Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 62 :

Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600ml dd NaOH 1,15M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H 2 . Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là

Câu 63 :

Đun nóng m g hh X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 200ml dd NaOH 2,5M thu được dd Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 21,2g hơi Z gồm các ancol. Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít một chất khí có khối lượng 1,6g. Giá trị của m là

Câu 64 :

Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H 2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí T (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

Câu 65 :

Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và M X < M Y ) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O 2 thu được CO 2 và 0,84 mol H 2 O. Phần trăm số mol của X trong A là

Câu 66 :

Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X và Y (M X < M Y ) (chỉ chứa C, H, O và M X < M Y ) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được sản phẩm là muối của một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O 2 , thu được 29,12 lít khí CO 2 (đktc). Tên gọi của X và Y là

Câu 67 :

Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch kiềm nồng độ 20% (D = 1,2 g/ml) của một kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO 2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là

Câu 68 :

Đun nóng 0,15 mol este X (có chứa 1 liên kết pi trong phân tử) với 11,2 gam MOH. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,8 gam ancol Z. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 13,8 gam muối cacbonat, 8,8 gam khí CO 2 và hơi nước. Tên gọi của X là

Câu 69 :

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là

Câu 70 :

Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được M 2 CO 3 , H 2 O và 4,84 gam CO 2 . Tên gọi của X là

Câu 71 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O 2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là

Câu 72 :

Khi cho X (C 3 H 6 O 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH 3 COONa. Công thức cấu tạo của X là

Câu 73 :

Chất X(C 4 H 8 O 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là:

Câu 74 :

X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân từ C 5 H 8 O 2 . Thuỷ phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là

Câu 75 :

Khi cho X (C 3 H 6 O 2 ) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH 3 COONa. Tên gọi của X là

Câu 76 :

Cho một lượng hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Câu 77 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C thu được 0,015 mol anken. Nếu đốt cháy một lượng hỗn hợp X như trên rồi cho sản phẩm cháy qua bình CaO dư thì thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị

Câu 78 :

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96g M tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 10% tạo ra 9,4g muối. Công thức của X và Y lần lượt là

Câu 79 :

Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O 2 , sinh ra 0,14 mol CO 2 . Cho m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là

Câu 80 :

Trong phân tử este đa chức mạch hở X có 2 liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm 1 muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 81 :

Cho a mol este X(C 9 H 10 O 2 ) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 82 :

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Khi đun X với dung dịch NaOH thu được muối Y, biết M X < M Y . Số công thức cấu tạo của X là

Câu 83 :

Este X có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số cacbon trong X)

Có các phát biểu sau:

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước

(3) Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở 170 o C thu được anken

(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng

(5) X có thể hòa tan Cu(OH) 2 tạo ra dung dịch màu xanh

Số phát biểu đúng là

Câu 84 :

Este X có đặc điểm sau:

- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau

- Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng số cacbon trong Y)

Có các phát biểu sau:

(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức

(2) Chất Y tan vô hạn trong nước

(3) Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở 170 o C thu được anken

(4) Trong điều kiện thường Z ở trạng thái lỏng

(5) X có thể hòa tan Cu(OH) 2 tạo ra dung dịch màu xanh

Số phát biểu đúng là

Câu 85 :

Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là

Câu 86 :

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

Câu 87 :

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Câu 88 :

Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Câu 89 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat cần vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

Câu 90 :

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho 12 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Câu 91 :

Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?

Câu 92 :

Thủy phân este C 4 H 6 O 2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là

Câu 93 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O 2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là

Câu 94 :

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là

Câu 95 :

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO 2 , 53 gam Na ­2 CO 3 và m gam nước. Giá trị của m là

Câu 96 :

Cho a mol este X(C 9 H 10 O 2 ) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 97 :

Chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C 9 H 8 O 2 . Y không tác dụng với Na và không có phản ứng tráng gương nhưng Y lại phản ứng với NaOH khi đun nóng theo tỷ lệ mol là 1:2. Công thức cấu tạo của Y là:

Câu 98 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E gồm 2 este X, Y đơn chức, đồng phân, mạch hở, bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,2 gam hỗn hợp 2 muối (Z) và 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol (chỉ hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Nung Z thu 0,075 mol Na 2 CO 3 . Xác định CTCT thu gọn của X và Y:

Câu 99 :

Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; M X < M Y < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2 . Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H 2 O, Na 2 CO 3 và 0,05 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của X trong E là