Hóa học 12 Bài tập thủy phân este đa chức có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được

Câu 2 :

Thủy phân este có dạng R(COOR’) n trong môi trường axit thu được

Câu 3 :

Thủy phân R 1 COO – R – OOC – R 2 trong môi trường kiềm thu được

Câu 4 :

Thủy phân R 1 OOC – R – COO – R 2 trong môi trường kiềm thu được:

Câu 5 :

Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?

Câu 6 :

Thủy phân CH 3 OOCCH 2 OOCCH 3 trong môi trường bazơ thu được

Câu 7 :

Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là

Câu 8 :

Cho các este sau: HCOOCH 3 ; ; HCOOCH 2 OOCCH 3 ; C 2 H 5 OOCCH 2 COOC 2 H 5 ;. Số este mà khi thủy phân thu được 1 muối và 1 ancol là?

Câu 9 :

Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là

Câu 10 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5 H 8 O 4 Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau là 1. Công thức của X là

Câu 11 :

Cho este no đa chức mạch hở X có công thức phân tử là C x H y O 4 với x ≤ 5, tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số CTCT phù hợp của X là

Câu 12 :

Thủy phân hoàn toàn este X, mạch hở có công thức phân tử là C 7 H 12 O 4 trong dung dịch NaOH, thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là

Câu 13 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5 H 6 O 4 . Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là

Câu 14 :

Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 5 H 6 O 4 . Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một anđehit. Công thức cấu tạo của X có thể là

Câu 15 :

Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:

Câu 16 :

Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh có phân tử khối là 132. X không tác dụng với Na. Lấy 2,64 gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là

Câu 17 :

X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là

Câu 18 :

X là este của axit oxalic và ancol đơn chức Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 180g kết tủa. X có công thức phân tử của X là

Câu 19 :

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m 1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO 2 và 7,20 gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 20 :

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m 1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO 2 và 9 gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 21 :

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:

Câu 22 :

Este X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Khi cho 8,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là

Câu 23 :

Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là

Câu 24 :

Cho 4,38 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 4,92 gam muối và 0,03 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 100 dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Công thức cấu tạo của X là

Câu 25 :

Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Biết 9,2g C có thể tích bằng 6,4g oxi. Xác định CTCT của X:

Câu 26 :

Đun nóng 0,04 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 6,56g muối của axit hữu cơ đơn chức Y và 2,48 g ancol đa chức Z. Biết Tỉ khối của Z so với Hiđro bằng 31. Xác định CTCT của X

Câu 27 :

Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là

Câu 28 :

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X tiêu tốn hết 8g NaOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,9 g este đó thì tiêu tốn hết 4g NaOH và thu được 6,8g muối. Vậy CTCT este là:

Câu 29 :

Để thủy phân 0,015 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,8 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là

Câu 30 :

Este hai chức X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?

Câu 31 :

Este hai chức X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?

Câu 32 :

Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C 4 H 8 O 3 . Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH) 2 . Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn:

Câu 33 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C 5 H 6 O 4 . X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng

Câu 34 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức C 6 H 8 O 4 . X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Z không có đồng phân nào khác. Số đồng phân X thỏa mãn là?

Câu 35 :

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 36 :

axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C không thu được 2 anken là đồng phân của nhau. Công thức của Z là

Câu 37 :

Chất X có công thức phân tử là C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được đimetylete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được chất T. Cho T phản ứng với HCl thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Câu 38 :

Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Câu 39 :

Hợp chất X có công thức phân tử là C 6 H 8 O 6 . X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO 3 /NH 3 theo tỉ lệ mol 1: 6. X không phản ứng với NaHCO 3 . Có các kết luận sau:

(1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic

(3) X có chứa nhóm chức este

(4) X có phản ứng với Na

(5) X là hợp chất đa chức

(6) X có chứa liên kết ba đầu mạch

Số kết luận đúng về X là

Câu 40 :

Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H 2 SO đặc ở 170 o C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 41 :

Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C 6 H 10 O 4 , mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?

Câu 42 :

Ba chất hữu cơ A, B, C có cùng CTPT C 6 H 10 O 4 , mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol có số nguyên tử Cacbon gấp đôi nhau, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, C tạo thành 1 muối và 1 ancol. Biết ancol của C không tác dụng với Cu(OH) 2 ; nhận định nào sau đây đúng?

Câu 43 :

Este X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH 4 . Phát biều nào sau đây sai?

Câu 44 :

Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

Câu 45 :

Cho 7,36 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 7,2 gam; hiệu suất phản ứng là 75%. B là?

Câu 46 :

Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

Câu 47 :

Đốt cháy a mol X là đieste của etilen glicol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O, biết b - c = 3a. Hiđro hóa m gam X cần 4,48 lít H 2 (đktc) thu được 17,4 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

Câu 48 :

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 . Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:

Câu 49 :

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 . Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối axit và 1 ancol no đa chức mạch hở. Cho 6,6 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là

Câu 50 :

Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C 4 H 6 O 4 , không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Giá trị của a và m lần lượt là

Câu 51 :

X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O 2 . Công thức cấu tạo của X là

Câu 52 :

X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,15 mol X phản ứng với NaOH thu được 30,6 gam muối. Để đốt cháy 2 mol B cần dùng 7 mol O 2 . Công thức cấu tạo của X là:

Câu 53 :

Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. CT của este X là

Câu 54 :

Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 20,64 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 100 ml dd NaOH 2,4 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 19,44 gam muối khan. CT của este X là:

Câu 55 :

Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O 2 (đktc), thu được 4,24g Na 2 CO 3 ; 5,376 lít CO 2 (đktc) và 1,8g H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

Câu 56 :

Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O 2 , thu được 0,2 mol Na 2 CO 3 ; 1,4 mol CO 2 và 0,7 mol H 2 O. Công thức của este là

Câu 57 :

Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H 2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết . Giá trị của m là

Câu 58 :

Este X có công thức phân tử C 8 H 12 O 4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X 1 , X 2 đều đơn chức và một ancol X 3 . Biết X 3 tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam; X 1 có phản ứng tráng bạc và X 2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là

Câu 59 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 6 H 10 O 4 . X tác dụng với NaOH với tỉ lệ 1:2. Khi cho X tác dụng với NaOH sinh ra 3 sản phẩm hữu cơ, trong đó không có sản phẩm nào là tạp chức và có ít nhất 1 ancol. Số đồng phân của X là

Câu 60 :

Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X (đơn chức) và Y (chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây

Câu 61 :

Este X có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH 4 . Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 62 :

Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?