Đốt cháy este đa chức
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este T (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O 2 , thu được H 2 O và a mol CO 2 . Phân tử khối của T là
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một axit cacboxylic chứa một nối đôi C=C, hai chức và một ancol no, ba chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O 2 , thu được 6,16 gam CO 2 và 1,8 gam H 2 O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của T là
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng số mol O 2 đúng bằng số mol CO 2 tạo thành. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và 1,8 gam H 2 O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là
Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O 2 (đktc), thu được 3,52 gam CO 2 và 0,9 gam H 2 O. Công thức của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một trieste mạch hở X cần vừa đủ x mol O 2 , sau phản ứng thu được CO 2 và y mol H 2 O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch Br 2 trong CCl 4 thì lượng Br 2 phản ứng tói đa là 0,24 mol . Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O 2 , thu được a gam CO 2 và b gam H 2 O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a, b là
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, được tạo thành từ glixerol và hai axit cacboxylic (đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Tên gọi hai axit cacboxylic tạo thành E là
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 50 ml khí O 2 , thu được hỗn hợp Y gồm khí CO 2 và hơi H 2 O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H 2 O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức) với xúc tác H 2 SO 4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O 2 , thu được 6,16 gam CO 2 và 1,80 gam H 2 O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của X là
Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O 2 , thu được 3,36 lít khí CO 2 và 2,88 gam H 2 O. Mặt khác, đun nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất Z mạch hở (chứa một chức este). Phân tử khối của Z là
Hợp chất hữu cơ E có mạch cacbon không phân nhánh được tạo thành từ một ancol T (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : m H = 4 : 1) và một axit cacboxylic G. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,52 gam khí O 2 , thu được 2,688 lít khí CO 2 (đktc) và 1,44 gam H 2 O. Biết E có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là sai ?
Hợp chất hữu cơ G mạch hở được tạo thành từ một ancol (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m C : m H = 9 : 2) và hai axit cacboxylic đơn chức, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam G cần vừa đủ 3,808 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,04 gam CO 2 và 2,16 gam H 2 O. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của G là
Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và hơi H 2 O với tỉ lệ thể tích V CO2 : V H2 O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam T bằng khí O 2 , hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO 2 và H 2 O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O 2 , thu được 0,22 mol CO 2 và 0,18 mol H 2 O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O 2 , thu được CO 2 và 0,32 mol H 2 O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
Este T (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam este T bằng O 2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Kết thúc thí nghiệm, thu được 19,7 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 5,84 gam so với ban đầu. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là