ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Nitric acid
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO 3 mà HNO 3 chỉ thể hiện tính axit là :
Để nhận biết ion NO 3 - người ta thường dùng Cu và dung dịch H 2 SO 4 loãng và đun nóng, bởi vì :
Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO 3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
Trong phòng thí nghiệm HNO 3 được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO 3 (rắn) + H 2 SO 4 (đặc) → HNO 3 + NaHSO 4
Phản ứng trên xảy ra là vì :
Thí nghiệm với dung dịch HNO 3 thường sinh ra khí độc NO 2 . Để hạn chế khí NO 2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO 3 đặc, nguội
Cho sơ đồ phản ứng :
FeS 2 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + H 2 SO 4 + NO + H 2 O
Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO 3 trong phản ứng là :
HNO 3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO 3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :
Tỉ lệ số phân tử HNO 3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :
FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O
Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + N 2 + N 2 O + H 2 O
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N 2 O và N 2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol n Al : n N2O : n N2 lần lượt là
Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với HNO 3 giải phóng ra V lít khí N 2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Cho 19,2 gam kim loại M tan trong dung dịch HNO 3 dư được 4,48 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). M là
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO 3 dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là
Hỗn hợp X gồm Al và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Cho 2,49 gam X vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 1M vào Y, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO 3 thu được khí X gồm NO và NO 2 , d X/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N +5 ). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO 3 đã dùng là
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO 2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N +5 ). Khối lượng muối trong dung dịch là
Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO 3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2 O, N 2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO 3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO 3 ) 3 trong T gần nhất với
Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N 2 , NO, N 2 O và NO 2 , trong đó N 2 và NO 2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO 3 phản ứng là