ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Phản ứng oxi hóa anken

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C 2 H 4 và 0,2 mol C 3 H 6 thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 2 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và H 2 O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 anken là

Câu 3 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 4 , C 3 H 6 , C 4 H 8 thu được 4,4 gam CO 2 và 2,52 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng CH 4 trong hỗn hợp X là

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO 2 . Giá trị của b là

Câu 5 :

Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO 2 và 23,4 gam H 2 O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là

Câu 6 :

Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO 2 và 28,44 gam H 2 O. Công thức của 2 anken là

Câu 7 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO 2 và 0,7 mol H 2 O. Công thức của anken và ankan là

Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H 2 là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO 2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là

Câu 9 :

Hỗn hợp hiđrocacbon X và O 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H 2 SO 4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 19. X là

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C 3 H 6 , CH 4 , CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH 4 ) thu được 24 ml CO 2 (các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H 2

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là

Câu 12 :

Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136 o C, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là

Câu 13 :

Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là

Câu 14 :

Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P 2 O 5 thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là

Câu 15 :

Cho phản ứng: C 2 H 4 + KMnO 4 + H 2 O → C 2 H 6 O 2 + MnO 2 + KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là

Câu 16 :

Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở ngay điều kiện thường là