Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong phân tử HNO 3 nguyên tử N có :

Câu 2 :

HNO 3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO 3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

Câu 3 :

Các tính chất hoá học của HNO 3 là :

Câu 4 :

Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO 3 mà HNO 3 chỉ thể hiện tính axit là :

Câu 5 :

Nước cường toan là hỗn hợp của HNO 3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :

Câu 6 :

Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO 3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?

Câu 7 :

Trong phòng thí nghiệm HNO 3 được điều chế theo phản ứng sau :

NaNO 3 (rắn) + H 2 SO 4 (đặc) → HNO 3 + NaHSO 4

Phản ứng trên xảy ra là vì :

Câu 8 :

Thí nghiệm với dung dịch HNO 3 thường sinh ra khí độc NO 2 . Để hạn chế khí NO 2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(a) bông khô

(b) bông có tẩm nước

(c) bông có tẩm nước vôi trong

(d) bông có tẩm giấm ăn

Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:

Câu 9 :

Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO 3 đặc, nguội

Câu 10 :

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :

Fe 3 O 4 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O

Câu 11 :

Cho sơ đồ phản ứng : FeS 2 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + H 2 SO 4 + NO + H 2 O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO 3 trong phản ứng là :

Câu 12 :

Tỉ lệ số phân tử HNO 3 đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :

FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O

Câu 13 :

Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + N 2 + N 2 O + H 2 O

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N 2 O và N 2 là 3 : 2. Tỉ lệ mol n Al : n N2O : n N2 lần lượt là

Câu 14 :

HNO 3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

Câu 15 :

HNO 3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?