ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Bài tập amin
Cài đặt đề thi
Chưa xem
Đã trả lời
Bạn có thể thử làm lại bài thi lần nữa
Trả lời đúng
Trả lời sai
Câu đúng
Câu sai
Điểm của bạn là
0
Làm lại lần nữa
Làm đề khác
Danh sách câu hỏi
Bấm vào ô số để xem câu hỏi
1
-
2
-
3
-
4
-
5
-
6
-
7
-
8
-
9
-
10
-
11
-
12
-
13
-
14
-
15
-
16
-
17
-
18
-
19
-
20
-
21
-
22
-
23
-
24
-
25
-
26
-
27
-
28
-
29
-
30
-
31
-
32
-
33
-
34
-
35
-
36
-
37
-
38
-
39
-
40
-
41
-
42
-
43
-
44
-
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
:
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
Lời giải : None
Câu 2
:
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH 3 , CH 3 NH 2 , (C 2 H 5 ) 2 NH, C 2 H 5 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH ?
Lời giải : None
Câu 3
:
Cho các chất : (1) C 6 H 5 NH 2 , (2) (C 6 H 5 ) 3 N, (3) (C 6 H 5 ) 2 NH, (4) NH 3 (C 6 H 5 - là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
Lời giải : None
Câu 4
:
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
Lời giải : None
Câu 5
:
Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
Lời giải : None
Câu 6
:
Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
Lời giải : None
Câu 7
:
Cho 5 chất : (1) NH 3 , (2) CH 3 NH 2 , (3) KOH, (4) C 6 H 5 NH 2 , (5) (CH 3 ) 2 NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
Câu 8
:
Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
Câu 9
:
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH 3 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH, (CH 3 ) 3 N, C 6 H 5 NH 2 . Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Câu 10
:
Cho các dung dịch : C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 NH 2 , C 2 H 5 OH, NaOH, K 2 CO 3 , (C 2 H 5 ) 2 NH, NH 4 Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Câu 11
:
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
Câu 12
:
C 2 H 5 NH 2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
Câu 13
:
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO 2 ; y mol H 2 O; z mol N 2 . Biểu thức đúng là
Câu 14
:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 6 H 5 NH 2 (D = 1,02g/cm 3 ) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H 2 O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 15
:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO 2 và 9,9 gam H 2 O. CTPT của X là
Câu 16
:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,8 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H 2 O. CTPT của X là
Câu 17
:
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O 2 (đktc) thu được N 2 và 31,68 gam CO 2 và 7,56 gam H 2 O. Giá trị V là
Câu 18
:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
Câu 19
:
Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dungdịch Ca(OH) 2 dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
Câu 20
:
Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = a\) biến đổi như thế nào ?
Câu 21
:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc). CTPT của amin là
Câu 22
:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Công thức phân tử của 2 amin là :
Câu 23
:
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO 2 , hơi H 2 O và 336 cm 3 khí N 2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy VCO2:VH2O=2:3VCO2:VH2O=2:3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là :
Câu 24
:
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O, 13,44 lít CO 2 (đktc) và V lít khí N 2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là :
Câu 25
:
Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 : V 2 là :
Câu 26
:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ số mol là: nCO2:nH2OnCO2:nH2O= 7 : 10. Hai amin trên là:
Câu 27
:
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là :
Câu 28
:
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
Câu 29
:
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y>). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O, N 2 và 2,24 lít CO 2 (đktc). Chất Y là
Câu 30
:
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H 2 O; 19,04 lít CO 2 và 0,56 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 31
:
Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua H 2 SO 4 đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là
Câu 32
:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amin no, mạch hở, đơn chức và 1 ancol no, mạch hở, đơn chức bằng 151,2 lít không khí (vừa đủ) thu được 17,92 lít khí CO 2 ; 21,6 gam H 2 O; 123,2 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc). CTPT của ancol và amin là
Câu 33
:
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO 2 và 0,06 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
Câu 34
:
Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
Câu 35
:
Đốt cháy hoàn toàn m gam C 2 H 5 NH 2 thu được sản phẩm gồm H 2 O, CO 2 và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 36
:
13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có V CO2 /V H2O bằng
Câu 37
:
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 tăng là
Câu 38
:
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc); 9,45 gam H 2 O và 1,68 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là:
Câu 39
:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, M X < M Y>) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O 2 , thu được H 2 O, N 2 và 6,72 lít CO 2 . Chất Y là:
Câu 40
:
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức bậc 2 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO 2 và H 2 O là 4 : 7. Tên của amin là:
Câu 41
:
Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY</>). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2(đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là
Câu 42
:
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol n X : n Y = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 43
:
Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là
Câu 44
:
Hỗn hợp E chứa axetilen, propin và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 5,46 gam hỗn hợp E cần dùng 11,088 lít O 2 (đktc) thu được hỗn hợp F gồm CO 2 , H 2 O và khí N 2 , trong đó tỉ lệ mol CO 2 : H 2 O là 1:1. Phân tử khối của amin là
Kết quả
Nộp bài
Kết quả
Hoàn thành
Trở thành Membership ngay
Bạn cần đăng ký/gia hạn thành viên để làm bài tập này
Phổ biến nhất
Gói bất tận
G-member 1 năm
Thanh toán mỗi năm 1 lần
1.998.000 vnđ/1năm
Tài liệu: xem toàn bộ
Đề thi: Được thi toàn bộ
Thư viện Mega: được xem toàn bộ tài liệu do Gmember chia sẻ
Khoá học đào tạo Mega: được học và thi toàn bộ
Khoá học độc quyền: mua theo giá ưu đãi
Khoá học trực tiếp tiếng Trung Beehive : học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Nhật Beehive: học miễn phí
Khoá học trực tiếp tiếng Anh Beehive: học miễn phí