Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
Câu 2 :

So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH 3 , CH 3 NH 2 , (C 2 H 5 ) 2 NH, C 2 H 5 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH ?

Câu 3 :
Cho các chất : (1) C 6 H 5 NH 2 , (2) (C 6 H 5 ) 3 N, (3) (C 6 H 5 ) 2 NH, (4) NH 3 (C 6 H 5 - là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
Câu 4 :
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
Câu 5 :
Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
Câu 6 :
Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
Câu 7 :
Cho 5 chất : (1) NH 3 , (2) CH 3 NH 2 , (3) KOH, (4) C 6 H 5 NH 2 , (5) (CH 3 ) 2 NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
Câu 8 :
Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
Câu 9 :
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH 3 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH, (CH 3 ) 3 N, C 6 H 5 NH 2 . Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Câu 10 :
Cho các dung dịch : C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 NH 2 , C 2 H 5 OH, NaOH, K 2 CO 3 , (C 2 H 5 ) 2 NH, NH 4 Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Câu 11 :
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
Câu 12 :

C 2 H 5 NH 2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?

Câu 13 :
Khi đốt cháy a mol amin X no, mạch hở ta thu được x mol CO 2 ; y mol H 2 O; z mol N 2 . Biểu thức đúng là
Câu 14 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C 6 H 5 NH 2 (D = 1,02g/cm 3 ) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H 2 O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.

Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.

Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 15 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO 2 và 9,9 gam H 2 O. CTPT của X là
Câu 16 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,8 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H 2 O. CTPT của X là

Câu 17 :

Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O 2 (đktc) thu được N 2 và 31,68 gam CO 2 và 7,56 gam H 2 O. Giá trị V là

Câu 18 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
Câu 19 :
Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình chứa dungdịch Ca(OH) 2 dư thấy có 4 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 3,2 gam và có 0,448 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. X có CTPT là
Câu 20 :
Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = a\) biến đổi như thế nào ?
Câu 21 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc). CTPT của amin là
Câu 22 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Công thức phân tử của 2 amin là :
Câu 23 :
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO 2 , hơi H 2 O và 336 cm 3 khí N 2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy VCO2:VH2O=2:3VCO2:VH2O=2:3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là :
Câu 24 :
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O, 13,44 lít CO 2 (đktc) và V lít khí N 2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là :
Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V 1 lít Y cần vừa đủ V 2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 , các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 : V 2 là :

Câu 26 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ số mol là: nCO2:nH2OnCO2:nH2O= 7 : 10. Hai amin trên là:
Câu 27 :
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là :
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức , mạch hở bằng không khí, sau đó cho hỗn hợp qua NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 24 gam và thấy thoát ra V lít khí hỗn hợp Y(đktc) gồm 2 khí có tỉ lệ mol là 1:9. Giá trị của V là
Câu 29 :
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y>). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O 2 (đktc) thu được H 2 O, N 2 và 2,24 lít CO 2 (đktc). Chất Y là
Câu 30 :
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H 2 O; 19,04 lít CO 2 và 0,56 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 31 :
Đốt cháy 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp khí và hơi Y. Cho Y đi qua H 2 SO 4 đặc dư thì còn lại 175 ml, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của 2 hiđrocacbon là
Câu 32 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amin no, mạch hở, đơn chức và 1 ancol no, mạch hở, đơn chức bằng 151,2 lít không khí (vừa đủ) thu được 17,92 lít khí CO 2 ; 21,6 gam H 2 O; 123,2 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc). CTPT của ancol và amin là
Câu 33 :
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO 2 và 0,06 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
Câu 34 :
Đốt cháy hòa toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là:
Câu 35 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam C 2 H 5 NH 2 thu được sản phẩm gồm H 2 O, CO 2 và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 36 :
13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối . Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có V CO2 /V H2O bằng
Câu 37 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 tăng là
Câu 38 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc); 9,45 gam H 2 O và 1,68 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là:
Câu 39 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, M X < M Y>) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O 2 , thu được H 2 O, N 2 và 6,72 lít CO 2 . Chất Y là:
Câu 40 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no đơn chức bậc 2 mạch hở thu được tỉ lệ mol CO 2 và H 2 O là 4 : 7. Tên của amin là:
Câu 41 :

Hỗn hợp khí E gồm một amin bậc III no, đơn chức, mạch hở và hai ankin X, Y (MX< MY</>). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2(đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình bazơ nặng thêm 20,8 gam. Số cặp công thức cấu tạo ankin X, Y thỏa mãn là

Câu 42 :
Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhở hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol n X : n Y = 1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của etylamin trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 43 :
Cho 1,22 gam hỗn hợp X gồm hai amin bậc một (tỉ lệ mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, lạnh thì thu được m gam kết tủa và thoát ra 1,344 lít (đktc) một khí duy nhất. Giá trị của m là
Câu 44 :
Hỗn hợp E chứa axetilen, propin và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 5,46 gam hỗn hợp E cần dùng 11,088 lít O 2 (đktc) thu được hỗn hợp F gồm CO 2 , H 2 O và khí N 2 , trong đó tỉ lệ mol CO 2 : H 2 O là 1:1. Phân tử khối của amin là