ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Thiết lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt một lượng hidrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO 2 có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là

Câu 2 :

Hidrocacbon X chứa 80% cacbon về khối lượng. Công thức phân tử của X là

Câu 3 :

Một chất hữu cơ A có 51,3% C ; 9,4% H ; 12% N ; 27,3% O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. CTPT của A là

Câu 4 :

Chất hữu cơ A chứa 7,86% H ; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO 2 , hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO 2 là 1,68 lít (đktc). CTPT của A là (biết M A < 100) :

>
Câu 5 :

Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na 2 CO 3 và 0,672 lít khí CO 2 (đktc). CTĐGN của X là :

Câu 6 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O 2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H 2 O, 2,156 gam CO 2 . Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< d X < 4.

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Công thức phân tử của A là

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là :

Câu 9 :

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:

Câu 10 :

Chất hữu cơ X chứa 6,67% H ; 18,67% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 1,875 gam X thu được CO 2 , hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO 2 là 1,12 lít (đktc). CTPT của X là (biết M X < 100)

>
Câu 11 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 0,44 gam CO 2 ; 0,224 lít N 2 (các thể tích đo ở đktc) và 0,45 gam H 2 O. CTPT của X là :

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO 2 ; 1,215 gam H 2 O và 168 ml N 2 (đktc). Tỷ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO 2 ; 1,215 gam H 2 O và 168 ml N 2 (đktc). Tỷ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O 2 , còn lại là N 2 ) thu được 8,8 gam khí CO 2 ; 6,3 gam H 2 O và 34,72 lít khí N 2 ở đktc. Biết tỷ khối của X so với khí O 2 nhỏ hơn 2. Công thức phân tử của X là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO 2 và 1,8 gam H 2 O. Biết tỉ khối của X so với He là 7,5. Công thức phân tử của X là

Câu 16 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O 2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hợp có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít. Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết các thể tích khí đo ở cùng một điều kiện
Câu 17 :
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO 4 , khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) CuSO 4 khan được dùng để nhận biết H 2 O sinh ra trong thí nghiệm.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

Câu 18 :
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hợp chất hữu cơ M bằng vừa đủ 105 ml khí oxi, sản phẩm cháy thu được gồm 80 ml khí CO 2 , 90 ml hơi H 2 O, 10 ml N 2 . Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ. Công thức phân tử của M là (cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16; N = 14)
Câu 19 :

Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với H 2 bằng bằng 29. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O 2 thu được CO 2 và H 2 O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A ?

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỷ khối của X so với H 2 bằng 15. Công thức phân tử của X là

Câu 21 :

Đốt cháy hết 2,3 gam hợp chất hữu cơ X cần V lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Giá trị của V là