Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

Câu 2 :

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:

Câu 3 :

Phát biểu nào sau đây là sai

Câu 4 :

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin, valin là:

Câu 5 :

Dùng Cu(OH) 2 /OH - sẽ phân biệt được?

Câu 6 :

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, Ala-Gly và Gly-Gly-Gly ta dùng:

Câu 7 :

Cho các phát biểu nào sau đây là sai

1, Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân .

2, Trong phân tử tripeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

3, Oligopeptit được tạo thành từ các gốc α- và β-amino axit.

4, Tripeptit Gly-Gly- Ala có phản ứng màu biure.

Câu 8 :

Ba dung dịch: Metylamin (CH 3 NH 2 ), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với

Câu 9 :

Aminoaxit X phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic chứa 15,73%N về khối lượng. X tạo Octapeptit Y, Y có phân tử khối là bao nhiêu?

Câu 10 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

Câu 11 :

Thủy phân hoàn toàn H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH(CH 3 )-CO-NH-CH 2 -COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

Câu 12 :

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?

Câu 13 :

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là