ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Chromium và hợp chất của chromium
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là
Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt ?
Đốt một lượng dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Thành phần chất rắn đó gồm
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)
Để bảo quản dung dịch FeSO 4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl 3 . Số phản ứng xảy ra là:
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO 3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl 2 ; (c) FeCl 2 ; (d) HCl có lẫn CuCl 2 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
Phản ứng của Fe với O 2 như hình vẽ
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe 2+ bền hơn Fe 3+ .
(3) Fe bị thụ động trong H 2 SO 4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe 3+ .
Số nhận định đúng là
Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
Dung dịch X có chứa FeSO 4 , dung dịch Y có chứa Fe 2 (SO 4 ) 3 . Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO 4 . X là
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl 2 + dung dịch AgNO 3
2) dung dịch FeSO 4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO 4 + dung dịch KMnO 4 + H 2 SO 4
4) dung dịch FeSO 4 + khí Cl 2
Số phản ứng mà ion Fe 2+ bị oxi hóa là
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai ?
(1) Fe 3 O 4 + HCl → FeCl 2 + FeCl 3 + H 2 O
(2) Fe(OH) 3 + H 2 SO 4 đặc nóng → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O
(3) FeO + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O
(4) FeCl 2 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + HCl + NO + H 2 O
(5) Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + H 2
(6) FeO + H 2 SO 4 đặc nguội → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O
Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư chỉ thu được muối Fe 3+ ?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl 3 .
(b) Đốt Fe trong khí Cl 2 dư.
(c) Cho bột Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO 3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO 4 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là:
Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
Một mol hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư tạo nhiều mol khí nhất?
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl 3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là:
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH) 2 ; Fe(OH) 2 + dung dịch Y → Fe 2 (SO 4 ) 3 ; Fe 2 (SO 4 ) 3 + dung dịch Z → BaSO 4 . Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
Để điều chế Fe(OH) 2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl 2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
\[Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\mathop \to \limits^{t^\circ } X\mathop \to \limits^{ + HCl} Y\mathop \to \limits^{ + Z} T\mathop \to \limits^{t^\circ } X\]
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO 3 , Cu(OH) 2 . Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O ?
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe 3 O 4 , CuO.
Nhận biết lọ đựng Fe và Fe 2 O 3 bằng phương pháp hóa học trong 3 lọ hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe 2 O 3 ; FeO và Fe 2 O 3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây