ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Cân bằng hóa học
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
2SO 2 (k) + O 2 (k) ⇆ 2SO 3 (k) (∆H < 0)
Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?
>Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
Xét các cân bằng hóa học sau:
I. Fe 3 O 4(r) + 4CO ( k) → 3Fe (r) + 4CO 2(k)
II. BaO (r) +CO 2( k) → BaCO3(r )
III. H 2( k) + Br 2(k) → 2HBr (k)
IV. 2NaHCO 3 (r) → Na 2 CO 3 (r) + CO 2 (k) + H 2 O(k)
Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là:
Cho phản ứng: N 2 (k) + 3H 2 (k) ⇆ 2NH 3 (k); ∆H = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt:
(1) H 2 (k, không màu) + I 2 (k, tím) ⇄ 2HI (k, không màu)
(2) 2NO 2 (k, nâu đỏ) ⇄ N 2 O 4 (k, không màu)
Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của
N 2 (k) + 3H 2 (k) ⇆⇆ 2NH 3 (k) (1)
H 2 (k) + I 2 (k) ⇆⇆ 2HI (k) (2)
2SO 2 (k) + O 2 (k) ⇆⇆ 2SO 3 (k) (3)
2NO 2 (k) ⇆⇆ N 2 O 4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?
2NO 2 (k) ⇆⇆ N 2 O 4 (k)
Nâu đỏ không màu
Biết rằng khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là
Khi tăng nhiệt độ thì số mol hỗn hợp khí tăng. Phát biểu đúng về cân bằng này là
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là
Trong các yếu tố:
(1) Tăng nhiệt độ
(2) Thêm lượng N 2 .
(3) Thêm một lượng NH 3 .
(4) Giảm áp suất chung của hệ.
(5) Dùng chất xúc tác.
Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch là
>(1) 2NaHCO 3 (r) ⇆⇆ Na 2 CO 3 (r) + H 2 O (k) + CO 2 (k)
(2) CO 2 (k) + CaO (r) ⇆⇆ CaCO 3 (r)
(3) C (r) + CO 2 (k) ⇆⇆ 2CO (k)
(4) CO (k) + H 2 O (k) ⇆⇆ CO 2 (k) + H 2 (k)
Khi thêm CO 2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm vào một lượng khí PCl 3 ; (3) thêm vào một lượng khí PCl 5 ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) giảm nhiệt độ; (6) dùng chất xúc tác; (7) giảm lượng khí Cl 2 . Những yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi
>C (r) + CO 2 (k) ⇄ 2CO (k) ∆H = 172 kJ;
CO ( k) + H 2 O (k) ⇄ CO 2 (k) + H 2 (k) ∆H = -41 kJ;
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau(giữ nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm khí CO 2 . (3) Thêm khí H 2 vào.
(4) Tăng áp suất. (5) Dùng chất xúc tác. (6) Thêm khí CO vào.
Cho các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm hơi nước ; (3) thêm H 2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
>ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do
1. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
2. Phản ứng bất thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 1 chiều xác định
3. Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
4. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
5. Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là:
N 2 + 3H 2 ⇄ 2NH 3 ; ΔH < 0
Người ta thử các cách sau:
(1) tăng áp suất của khí N 2 khi cho vào hệ.
(2) tăng áp suất chung của hệ.
(3) giảm nhiệt độ của hệ.
(4) không dùng chất xúc tác nữa.
(5) hóa lỏng NH 3 và đưa ra khỏi hệ.
Số cách làm có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
>(1) Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
(2) Ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(3) Trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phầm, các chất phản ứng có thể không có.
(4) Ở trạng thái cân bằng hóa học, nồng độ các chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.
(5) Trong tất cả các cân bằng hóa học trong pha khí, khi thay đổi áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch.
Số phát biểu đúng là