ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Benzen và ankylbenzen

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho các công thức :

Công thức cấu tạo nào là của benzen ?

Câu 2 :

Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa

Câu 3 :

Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?

Câu 4 :

Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?

Câu 5 :

Một bạn học sinh đã viết 5 công thức cấu tạo :

Bạn đó đã viết được bao nhiêu đồng phân

Câu 6 :

Cho các chất :

(1) C 6 H 5 CH 3

(2) p-CH 3 C 6 H 4 C 2 H 5

(3) C 6 H 5 C 2 H 3

(4) o-CH 3 C 6 H 4 CH 3

Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :

Câu 7 :

Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :

Câu 8 :

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

Câu 9 :

Cho sơ đồ:

\[Axetilen\mathop \to \limits^{C,600^\circ C} X\mathop \to \limits^{HN{O_3}d/{H_2}S{O_4}d} Y\mathop \to \limits^{C{l_2},Fe,t^\circ } Z\]

CTCT phù hợp của Z là:

Câu 10 :

Toluen + Cl 2 (as) xảy ra phản ứng :

Câu 11 :

Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO 4 /H + là :

Câu 12 :

Ứng dụng nào benzen không có :

Câu 13 :

Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C 6 H 6 tác dụng hết với Cl 2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :

Câu 14 :

Hỗn hợp gồm 1 mol C 6 H 6 và 1,5 mol Cl 2 . Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, t o , hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?

Câu 15 :

Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C 3 H 2 Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C 6 H 6 và Br 2 (xúc tác Fe).

Câu 16 :

TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO 3 đặc và H 2 SO 4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là

Câu 17 :

Tính chất nào sau đây không phải của ankylbenzen

Câu 18 :

ứng dụng nào benzen không có

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO 2 và H 2 O với tỉ lệ khối lượng là 44 : 9. Biết M A < 150. A có công thức phân tử là :

>
Câu 20 :

A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?

Câu 21 :

Cho các chất: (1) benzen, (2) toluen, (3) xiclohexan, (4) hex-5-trien, (5) xilen, (6) cumen. Dãy gồm các hiđrocacbon thơm là

Câu 22 :

\[{C_2}{H_2} \to A \to B \to n - brombenzen\]. A và B lần lượt là

Câu 23 :

\[{C_2}{H_2} \to A \to B \to o - brombenzen\]. Công thức của A và B lần lượt là

Câu 24 :

Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom lỏng (xúc tác bột Fe, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt

Câu 25 :
Nitro hóa benzen thu được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N 2 . Hai chất nitro đó là
Câu 26 :

Đề hiđro hóa etylbenzen ta được stiren, trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polistiren là

Câu 27 :

Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là (biết trong không khí O 2 chiếm 20% thể tích)

Câu 28 :
1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO 2 và 0,9 gam H 2 O. Tỷ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là>
Câu 29 :

Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H 2 O và 30,36 gam CO 2 , Công thức phân tử của A và B lần lượt là

Câu 30 :
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X gồm C 6 H 14 và C x H x (C x H x có vòng benzen) thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc) và 9,9 gam nước. Nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch Br 2 dư thì C x H x tác dụng hoàn toàn với m gam Br 2 . Giá trị của m là

Câu 32 :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm.

Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút.

Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút.

(Trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu.)

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp.

(2) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi.

(3) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần.

(4) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra.

(5) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan).

Số phát biểu đúng là