ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Bài tập thủy phân lipid

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Câu 2 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .

Số phát biểu đúng là

Câu 3 :

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Câu 4 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Thủy phân chất béo thu được glixerol và các axit béo.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .

Số phát biểu sai là

Câu 5 :

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 3 gam mỡ lợn và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp và liên tục khuấy bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất vào để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi rồi để nguội.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 9 – 12 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 6 :

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

(c) Ở bước 2 nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(d) Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

Số phát biểu đúng

Câu 7 :

Cho 0,1 mol tristearin (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 tác dụng hoàn toàn với H 2 O dư, đun nóng, có xúc tác H 2 SO 4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn a g triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol khí O 2 thì thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H 2 O. Mặt khác a g X phản ứng vừa đủ với NaOH thu được b gam muối. giá trị của b là

Câu 9 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O 2 thu được CO 2 và 1 mol H 2 O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64g muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H 2 (Ni, t 0 ). Giá trị của

Câu 10 :

Hỗn hợp X gồm axit pamitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO 2 và 1,52 mol H 2 O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O 2 thu được 0,285 mol CO 2 . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m 1 gam muối. Giá trị a và m 1 lần lượt là

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần 1,61 mol O 2 , sinh ra 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 7,088 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH dư nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2 , thu được 2,28 mol CO 2 và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2 , thu được 1,14 mol CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là

Câu 16 :

Khi đun nóng 2,225 kg chất béo Tristearin (có chứa 20% tạp chất trơ) với dung dịch NaOH dư. Giả sử hiệu suất của phản ứng 100%. Khối lượng glixerol thu được là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O 2 (đktc) thu được số mol CO 2 và số mol H 2 O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H 2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2 , thu được 2,28 mol CO 2 và 39,6 gam H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 2a gam X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Câu 19 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O 2 , thu được H 2 O và 1,14 mol CO 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 1,63 mol O 2 , sinh ra 1,14 mol CO 2 và 19,8 gam H 2 O. Mặt khác, cho a gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là

Câu 21 :

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 3H 2 O \[\mathop \leftrightarrow \limits_{t^\circ }^{{H_2}S{O_4}} \]X 1 + X 2 + X 3 + X 4

(b) X 1 + 2H 2 \[\mathop \to \limits^{Ni,t^\circ } \]X 2

Cho biết: X là triglixerit có số liên kết π nhỏ hơn 6 và có 55 nguyên tử cacbon trong phân tử; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X 2 nhiều hơn X 3 hai nhóm CH 2 . Nhận định nào sau đây không đúng?

Câu 22 :

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 7,47 mol O 2 , thu được H 2 O và 5,22 mol CO 2 . Khối lượng của X trong m gam E là

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O 2 thu được 0,285 mol CO 2 . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m 1 gam muối. Giá trị a và m 1 lần lượt là

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O 2 thu được 0,228 mol CO 2 và 0,208 mol H 2 O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 25 :

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O 2 , thu được H 2 O và 2,28 mol CO 2 . Mặt khác, m gam Xtác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 26 :

Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O 2 thì thu được H 2 O và 2,7 mol CO 2 . Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là