ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Bài tập amine
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
Cho các chất : (1) C 6 H 5 NH 2 , (2) (C 6 H 5 ) 3 N, (3) (C 6 H 5 ) 2 NH, (4) NH 3 (C 6 H 5 - là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH 3 NH 2 , (CH 3 ) 2 NH, (CH 3 ) 3 N, C 6 H 5 NH 2 . Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Cho các dung dịch : C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 NH 2 , C 2 H 5 OH, NaOH, K 2 CO 3 , (C 2 H 5 ) 2 NH, NH 4 Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
Cho các dung dịch : K 2 CO 3 , NH 3 , (C 6 H 5 ) 2 NH, C 2 H 5 OH, NH 4 Cl, NaCl, (C 2 H 5 ) 2 NH, C 6 H 5 NH 2 (anilin). Số dung dịch không đổi màu quỳ tím là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C 6 H 5 NH 2 (D = 1,02g/cm 3 ) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H 2 O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Cho anilin vào ống nghiệm chứa nước và lắc đều. Sau đó thêm lần lượt dung dịch HCl, rồi dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm và để yên một lúc, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O 2 (đktc) thu được N 2 và 31,68 gam CO 2 và 7,56 gam H 2 O. Giá trị V là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Công thức phân tử của 2 amin là :
Đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) X gồm 2 amin đơn chức, bậc một A và B là đồng đẳng kế tiếp. Cho hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng KOH dư, thấy khối lượng bình 2 tăng 21,12 gam. Tên gọi của 2 amin là :
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO 2 và 0,06 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là
Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O 2 thu được 19,04 lít CO 2 ; 0,56 lít N 2 và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính V?
Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) benzen + phenol ; (2) anilin + dd HCl dư ; (3) anilin + dd NaOH; (4) anilin + H 2 O. Ống nghiệm nào có sự tách lớp các chất lỏng ?
Ống nghiệm nào sau đây có sự tách lớp các chất lỏng?
Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vửa đủ thu được m + 3,65 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,4 lít khí O 2 (đktc). X có thể là
Cho 13,5 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 24,45 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 13,5 gam X là
Hỗn hợp X gồm AlCl 3 và CuCl 2 . Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 100 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 7,8 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 19,6 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl 3 và CuCl 2 trong dung dịch A lần lượt là
Hỗn hợp X gồm chất A (C 5 H 16 O 3 N 2 ) và chất B (C 4 H 12 O 4 N 2 ) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (M D < M E>
) và 4,48 lit khí (dktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H 2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là :Cho dung dịch metyl amin dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: AlCl 3 , FeCl 3 , Zn(NO 3 ) 2 , Cu(NO 3 ) 2 , HCl, Na 2 SO 4 . Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O 2 thu được CO 2 , H 2 O và N 2 . Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được lượng muối là
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO 2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO 2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :
1. Anilin tác dụng với nước brom thu được kết tủa trắng.
2. Anilin có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
3. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.
4. Anilin không làm quỳ tím chuyển màu.
Số phát biểu đúng là?
Cho 11,8 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO 2 ở nhiệt độ thường thu được 4,48 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :